Hướng dẫn thủ tục đăng ký thương hiệu

Nên đăng ký thương hiệu cho doanh nghiệp của bạn.

Bảo hộ nhãn hiệu độc quyền

Hãy đến Công ty Vihaco Việt Nam, chung tôi sẽ tư vấn miễn phí cho doanh nghiệp của bạn về thủ tục bảo hộ nhãn hiệu.

Bảo hộ quyền tác giả - tác phẩm

Một tác phẩm đẹp không thể không có bảo hộ thương hiệu.

Đại diện sở hữu trí tuệ Vihaco Việt Nam

Những thương hiệu nổi tiếng mang tầm quốc tế, mà chúng tôi đã từng đăng ký.

Đăng ký logo - quyền tác phẩm

Với đội ngũ luật sư có nhiều năm kinh nghiệm.

Thứ Ba, 18 tháng 5, 2021

Thủ tục pháp lý mở quán cafe tại TPHCM

 Trong nhiều năm trở lại đây, các cửa hàng cafe xuất hiện rất nhiều, từ những quán lớn, được đầu tư thiết kế, bài trí một cách chuyên nghiệp và bài bản cho tới những quán cafe “cóc” bình dân. Tùy quy mô và “gu” của mỗi quán sẽ phù hợp với những đối tượng khách đến khác nhau. Tuy nhiên, theo quy định của Pháp luật Việt Nam, mọi công dân, tổ chức muốn kinh doanh đều phải làm thủ tục xin phép với cơ quan nhà nước.Sau khi hoàn tất các bước thiết kế sửa chữa, cải tạo, xây mới,... quán cafe của bạn. Thì việc tiếp theo bạn nên làm là việc chuẩn bị “thủ tục pháp lý kinh doanh trước khi quán cafe, trà sữa của bạn đi vào hoạt động.

thu-tuc-phap-ly-mo-quan-cafe-tphcm
THỦ TỤC PHÁP LÝ MỞ QUÁN CAFE

1. Mở quán cafe có phải đăng ký kinh doanh? Các trường hợp không cần đăng ký kinh doanh

Căn cứ theo quy định tại Điều 3, Nghị định 39/2007/NĐ-CP ký ngày 16 tháng 03 năm 2007 thì các trường hợp không cần đăng ký kinh doanh sẽ bao gồm:

   - Buôn bán rong (buôn bán dạo) là các hoạt động mua, bán không có địa điểm cố định. (mua rong, bán rong hoặc vừa mua rong vừa bán rong)

   - Buôn bán vặt là hoạt động mua bán những vật dụng nhỏ lẻ có hoặc không có địa điểm cố định;

   - Bán quà vặt là hoạt động bán quà bánh, đồ ăn, n­ước uống (hàng nước) có hoặc không có địa điểm cố định;

   - Buôn chuyến là hoạt động mua hàng hóa từ nơi khác về theo từng chuyến để bán cho người mua buôn hoặc ng­ười bán lẻ;

   - Thực hiện các dịch vụ: đánh giày, bán vé số, chữa khóa, sửa chữa xe, trông giữ xe, rửa xe, cắt tóc, vẽ tranh, chụp ảnh và các dịch vụ khác có hoặc không có địa điểm cố định;

Từ đó có thể nhận thấy việc mở quán có địa điểm kinh doanh cố định thì phải có giấy phép kinh doanh trừ bán rong hay vỉa hè

2. Mở quán cafe nhỏ (quán cóc) có cần giấy phép kinh doanh không?

Sau khi xét xét 6 mục trong Điều 3, Nghị định 39/2007/NĐ-CP thì quán cafe. (dù là bất cứ mô hình, hình thức nào: cafe sách, cafe sân vườn, cafe game,..). Đều không nằm trong trường hợp được miễn trừ không cần đăng ký giấy phép kinh doanh. Vì vậy khi mở quán cafe nhỏ hay lớn đều cần giấy phép kinh doanh quán cafe theo đúng quy định của nhà nước.

3. Quán cà phê thuộc ngành nghề kinh doanh nào?

Mã ngành kinh doanh quán cà phê

Nhóm ngành quán cà phê, giải khát gồm có những hoạt động kinh tế được quy định tại Phụ lục II Quyết định 27/2018/QĐ-TTg về Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành như sau:

56101: Nhà hàng, quán ăn, hàng ăn uống

Nhóm này gồm: Hoạt động cung cấp dịch vụ ăn uống tại nhà hàng, quán ăn, hàng ăn uống. Khách hàng được phục vụ hoặc khách hàng tự chọn các món ăn được bày sẵn, có thể ăn tại chỗ hoặc mua món ăn đem về.

56109: Dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động khác

Nhóm này gồm: Hoạt động chuẩn bị, chế biến và phục vụ đồ ăn uống tại xe bán đồ ăn lưu động hoặc xe kéo, đẩy bán rong như: xe thùng bán kem và xe bán hàng ăn lưu động.

5629 – 56290: Dịch vụ ăn uống khác

Nhóm này gồm: Cung cấp dịch vụ ăn uống theo hợp đồng với khách hàng, trong khoảng thời gian cụ thể.

Nhóm này cũng gồm:

+ Hoạt động nhượng quyển kinh doanh ăn uống, ví dụ cung cấp dịch vụ ăn uống cho các cuộc thi đấu thể thao hoặc những sự kiện tương tự trong một khoảng thời gian cụ thể. Đồ ăn uống thường được chế biến tại địa điểm của đơn vị cung cấp dịch vụ, sau đó vận chuyển đến nơi cung cấp cho khách hàng;

+ Cung cấp suất ăn theo hợp đồng, ví dụ cung cấp suất ăn cho các hãng hàng không, xí nghiệp vận tải hành khách đường sắt…;

+ Hoạt động nhượng quyền cung cấp đồ ăn uống tại các cuộc thi đấu thể thao và các sự kiện tương tự;

+ Hoạt động của các căng tin và hàng ăn tự phục vụ (ví dụ căng tin cơ quan, nhà máy, bệnh viện, trường học) trên cơ sở nhượng quyền.

563 – 5630: Dịch vụ phục vụ đồ uống

Nhóm này gồm: Hoạt động chế biến và phục vụ đồ uống cho khách hàng tiêu dùng tại chỗ của các quán bar, quán rượu; quán giải khát có khiêu vũ (trong đó cung cấp dịch vụ đồ uống là chủ yếu); hàng bia, quán bia; quán cafe, nước hoa quả, giải khát; dịch vụ đồ uống khác như: nước mía, nước sinh tố, quán chè, xe bán rong đồ uống…

56301: Quán rượu, bia, quầy bar

Nhóm này gồm: Hoạt động của các quán rượu phục vụ khách hàng uống tại chỗ: rượu mạnh, rượu vang, rượu cocktail, bia các loại…

56309: Dịch vụ phục vụ đồ uống khác

Nhóm này gồm: Hoạt động của các quán chế biến và phục vụ khách hàng tại chỗ các loại đồ uống như: cà phê, nước sinh tố, nước mía, nước quả, quán chè đỗ đen, đỗ xanh

Nhóm này cũng gồm: Hoạt động của xe bán rong đồ uống

4. Thuế khi mở quán cafe

Các loại thuế khi kinh doanh quán cafe

   - Doanh nghiệp thông thường chịu các loại thuế: GTGT, TNDN, TNCN (nếu có) và lệ phí môn bài

   - Hộ kinh doanh thông thường chịu các loại thuế: GTGT, TNCN và lệ phí môn bài

Cách tính thuế kinh doanh cà phê và Mức thuế cho quán cà phê

Loại hình doanh nghiệp

Doanh nghiệp sẽ cần phải đóng các loại thuế sau khi kinh doanh có thu nhập:

   - Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp cho quán cà phê phải đóng là 20%.

   - Thuế suất thuế Giá trị gia tăng 10%

   - Lệ phí môn bài được đóng căn cứ  theo vốn đăng ký kinh doanh (vốn điều lệ) của doanh nghiệp:

     + Từ 10 tỷ trở xuống: Đóng 2 triệu/năm

     + Vốn trên 10 tỷ: Đóng 3 triệu/năm

Loại hình hộ kinh doanh cá thể

Thuế GTGT = 3% x doanh thu tính thuế (Doanh thu tính thuế do cơ quan thuế khoán)

Thuế thu nhập cá nhân ( thuế TNCN) = 1,5% x doanh thu tính thuế (Doanh thu tính thuế do cơ quan thuế khoán)

5. Thủ tục xin phép xây dựng quán cafe

Chuẩn bị và nộp hồ sơ xin giấy phép xây dựng quán đúng quy trình

Bước đầu tiên trong quá trình làm thủ tục xin giấy phép xây dựng quán cà phê đó chính là chuẩn bị hồ sơ trong đó có đầy đủ các giấy tờ cần thiết liên quan và được các cơ quan cấp phép yêu cầu. Đối với quán cà phê mới mở cần chuẩn bị lập thành 3 bộ hồ sơ và nộp tại UBND Quận/ Huyện bao gồm:

   - Đơn xin cấp giấy phép xây dựng (theo mẫu) đứng tên chủ nhà.

   - Bản sao có thị thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất.

   - Bản chép lại một phần bản đồ đất trên thực địa chính xác lược đồ ranh giới lô đất.

   - Giấy phép đăng ký kinh doanh.

   - Hồ sơ thiết kế gồm: Mặt bằng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/200-1/500, Lược đồ công trình, mặt bằng các tầng, mặt đứng và mặt cắt công trình tỷ lệ 1/100, mặt bằng móng, chi tiết mặt cắt móng, lược đồ cấp thoát nước, điện

Sau khi nộp, cơ quan cấp phép xây dựng sẽ tiếp nhận, xử lý, kiểm tra hồ sơ xem đã hợp lệ hay chưa. Nếu có thiếu sót gì trong quá trình kiểm tra hồ sơ, cơ quan cấp phép sẽ thông báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.

Thời gian nhận được kết quả sẽ trong khoảng 10 ngày làm việc, tính từ ngày nộp hồ sơ. Bạn hãy tới nơi tiếp nhận hồ sơ được ghi rõ trong giấy biên nhận để lấy kết quả và thông báo về lệ phí theo đúng quy định.

Giấy phép xây dựng đạt chuẩn mà bạn nhận được sẽ kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu của cơ quan cấp phép xây dựng.

6. Mở quán cafe không đăng ký kinh doanh có bị xử phạt không?

Căn cứ theo khoản 3 điều 6 nghị định 124/2015/NĐ-CP sửa đổi bổ sung nghị định 185/2013/NĐ-CP quy định như sau: 3. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi hoạt động kinh doanh dưới hình thức doanh nghiệp mà không có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh doanh nghiệp theo quy định

Trong trường hợp bạn không có giấy phép kinh doanh thì theo Khoản 2 Điều 6 Nghị định số 185/2013/NĐ-CP ký ngày 15 tháng 11 năm 2013 về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thương mại, sản xuất, buôn bán hàng giả bạn sẽ bị xử phạt hành chính. Mức xử phạt như sau: “Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi hoạt động kinh doanh mà không có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định.”

Tức là tùy theo mức độ vi phạm, công an phường sẽ xem xét và xử phạt từ 5 – 10 triệu đồng. Với lỗi mở quán cafe mà không đăng ký kinh doanh.

Như vậy có thể nói dù bất cứ hình thức quán cafe nào thì khi mở quán cafe cần giấy phép kinh doanh. Và các giấy tờ cần thiết theo đúng quy định của nhà nước.

7. Thủ tục xin cấp giấy phép kinh doanh quán cafe và giấy an toàn thực phẩm cho quán cà phê

Hiện nay quán cafe được xếp vào loại cửa hàng, dịch vụ ăn uống. Vì vậy bạn cần nắm rõ mô hình của mình thuộc loại hình kinh doanh nào:

   - Doanh nghiệp: loại hình này phù hợp với hoạt động kinh doanh lớn hoặc trung bình

   - Hộ kinh doanh: loại hình này phù hợp với hoạt động kinh doanh trung bình hoặc nhỏ

   - Cá nhân kinh doanh: loại hình này phù hợp với hoạt động kinh doanh rất nhỏ

a. Hồ sơ xin cấp giấy phép kinh doanh quán cà phê

   - Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh

   - Bản sao chứng minh thư nhân dân của cá nhân, người đại diện hợp pháp của Hộ gia đình kinh doanh.

   - Hợp đồng thuê quán (nếu có)

   - Với mô hình dịch vụ ăn uống, cần có thêm một thủ tục bắt buộc nữa đó là xin Giấy phép an toàn vệ sinh thực phẩm (VSATTP)

b. Hồ sơ cấp giấy phép an toàn vệ sinh thực phẩm gồm:

   - Đơn đề nghị cấp giấy phép an toàn vệ sinh thực phẩm

   - Giấy phép đăng ký kinh doanh có đăng ký ngành nghề kinh doanh thực phẩm( bản sao)

   - Bản vẽ sơ đồ thiết kế mặt bằng cơ sở

   - Bản vẽ sơ đồ thiết kế mặt bằng xung quanh

   - Sơ đồ quy trình sản xuất thực phẩm hoặc quy trình phân phối

   - Bản thuyết minh trang thiết bị, cơ sở vật chất, dụng cụ của cơ sở

   - Giấy xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm của chủ cơ sở và người quản lý

   - Giấy xác nhận của chủ cơ sở và người quản lý trực tiếp của cơ sở

8. Trình tự xin cấp giấy phép kinh doanh quán cà phê

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và gửi hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh đến Phòng Kinh tế – Kế hoạch – UBND quận, huyện, thành phố nơi bạn đặt địa chỉ quán và nộp lệ phí.

Bước 2: Chờ đợi cơ quan đăng ký xét duyệt hồ sơ của bạn trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ. Nếu sau 03 ngày làm việc, kể từ ngày nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh mà không nhận được Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc không nhận được thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh. Thì người đăng ký hộ kinh doanh có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật.

Bước 3: Nhận Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Hoặc sửa đổi, bổ sung các thông tin cần thiết nếu được yêu cầu trong vòng 03 ngày kể từ ngày nộp

9. Phí, lệ phí nhà nước về cấp giấy phép kinh quán cà phê

Lệ phí khi tiến hành đăng ký kinh doanh. Và xin cấp Giấy chứng nhận được niêm yết cụ thể tại từng trụ sở nơi tiến hành đăng ký.

Đăng ký kinh doanh là 200.000 đồng/lần;

Cấp mới, cấp lại, thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động là 100.000 đồng/ hồ sơ

10. Dịch vụ làm giấy phép kinh doanh quán cà phê của Vihabrand

Khách hàng cung cấp:

Chỉ cần CMND công chứng

Phí dịch vụ trọn gói:

- Thành lập công ty: 5.000.000.

- Thành lập Hộ kinh doanh cá thể: 1.500.000.

Lợi ích khi sử dụng dịch vụ của Vihabrand:

- Không phải đi lại

- Nhận giấy phép tại nhà

- Dịch vụ trọn vẹn từ A – Z

- Cung cấp tất cả các dịch vụ pháp lý liên quan đến thuế và kinh doanh

Hãy liên hệ ngay với Vihabrand được tư vấn miễn phí và báo giá ngay qua điện thoại!

ĐƠN VỊ HỖ TRỢ PHÁP LÝ DOANH NGHIỆP VIHABRAND

Chúng tôi tin rằng Quý Công ty quan tâm đến các lợi ích về SHTT của Quý Công ty. Còn với VIHABRAND lợi ích của quý công ty cũng là lợi ích của chúng tôi, bởi chúng tôi quan niệm rằng:

bảo vệ lợi ích chính đáng của khách hàng như bảo vệ lợi ích của chính mình”. 

Hãy liên hệ ngay cho chúng tôi 

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN SỞ HỮU TRÍ TUỆ VIHABRAND

ĐC: 20/1/6, Đ.Trục, P.13, Q.Bình Thạnh, TP.Hồ Chí Minh

Email  : vihaco.gov@gmail.com

Website.http://dangkythuonghieu.org

Tel : (028) 62 758 518 - Fax: (028) 62 758 519

Hotline: 0933 502 255 – 0909 444 771

 để được hỗ trợ và tiến hành các thủ tục pháp lý nhanh nhất và hiệu quả nhất, tư vấn MIỄN PHÍ


Thứ Sáu, 23 tháng 4, 2021

Dịch vụ cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm

Hiện tại, mọi cơ sở có ngành nghề kinh doanh liên quan đến thực phẩm đều phải có giấy phép an toàn vệ sinh thực phẩm. Để giúp bạn nắm rõ hơn về thủ tục cấp giấy phép an toàn vệ sinh thực phẩm. Vihaco Việt Nam (Vihabrand) liệt kê quy trình, thời gian thực hiện và các chi phí mà bạn phải trả cho việc xin giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm. Giấy phép chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm (VSATTP) là giấy phép chứng tỏ cơ sở kinh doanh tuân thủ quy định sản xuất theo quy định của pháp luật, đảm bảo thực phẩm trước khi đưa ra thị trường an toàn với sức khỏe con người. Làm thế nào để có được giấy chứng nhận VSATTP? Hồ sơ VSATTP cần chuẩn bị những gì? Thời gian bao lâu sẽ có? Hãy cùng tìm câu trả lời trong bài viết này.



Vihabrand – dịch vụ pháp lý doanh nghiệp chuyên nghiệp với nhiều năm kinh nghiệm. Dịch vụ làm thủ tục cấp giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm cho những cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm là dịch vụ mà Vihabrand rất chuyên nghiệp và xử lý rất nhiều hồ sơ, loại hình khác nhau.

1. Thời gian hoàn thành thủ tục xin giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm: 20-40 ngày (thời gian có thể sớm hơn):

- 01 ngày để Vihabrand kiểm tra, hướng dẫn chuẩn bị hồ sơ, tài liệu

- Từ 1-2 ngày đặt lịch học và tổ chức học lớp tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm cho người quản lý/chủ cơ sở và các nhân viên kinh doanh.

- 01 ngày để nộp hồ sơ xin giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm.

- 05 ngày để cơ quan nhà nước kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ

- Nếu hồ sơ hợp lệ, trong thời gian 10 ngày làm việc, Phòng y tế- UBND cấp huyện tổ chức xuống thẩm định cơ sở.

- Nếu cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thì trong vòng 15 ngày cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm.

2. Tổng chi phí xin giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm giới hạn từ 12 đến 18 triệu (tùy theo đơn vị)


a. Lệ phí cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm gồm:

+ Lệ phí cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP lần đầu

+ Lệ phí cấp lại (gia hạn) cho cơ sở

+ Lệ phí cấp giấy xác nhận tập huấn vệ sinh an toàn thực phẩm

b. Đến kiểm tra đơn vị, hướng dẫn khách hàng chuẩn bị hồ sơ tài liệu, tư vấn các điều kiện để được cấp chứng nhận đủ điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm.

c. Soạn thảo hồ sơ nộp tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

d. Thay mặt khách hàng nộp hồ sơ,theo dõi liên hệ với cá nhân, tổ chức có liên quan và thực hiện các công việc giải trình nếu cần để đạt được sự chấp thuận của cơ quan nhà nước.

đ. Chí phí “MỀM” tiếp đoàn kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm

e.Thay mặt khách hàng nhận kết quả và bàn giao lại cho khách hàng.

3. Khách hàng cần chuẩn bị và làm những gì?

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao có chứng thực);

- Sơ yếu lí lịch, giấy khám sức khỏe của giám đốc và nhân sự trực tiếp làm việc tại công ty, hoặc của chủ hộ kinh doanh cá thể nếu là hộ kinh doanh

- Giấy xác nhận đã qua tập huấn an toàn vệ sinh thực phẩm của giám đốc/chủ hộ kinh doanh và nhân sự trực tiếp làm việc;

- Bản vẽ sơ đồ mặt bằng sản xuất, kinh doanh.

4. Thủ tục xin giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm

- Phải có giấy chứng nhận về sức khỏe và kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm.
Người trực tiếp tham gia sản xuất kinh doang ngành nghề có liên quan đến thực phẩm phải có đủ sức khỏe đảm bảo hoạt động của cơ sở. Khám sức khỏe là một trong những yêu cầu cơ bản trong thủ tục xin cấp giấy phép này. Bạn phải tham gia tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm. Chủ cơ sở sẽ phải trải qua một bài kiểm tra liên quan đến an toàn vệ sinh thực phẩm. Nếu người đó trả lời đúng 80% câu hỏi được ra thì yêu cầu đầu tiên của bước 1 được thông qua.

- Nộp hồ sơ xin cấp giấy phép an toàn vệ sinh thực phẩm tại cơ quan có thẩm quyền.

5. Hồ sơ xin cấp giấy phép phải có đầy đủ các giấy tờ để đảm bảo điều kiện được cấp như sau:

+ Đơn đề nghị cấp giấy phép an toàn vệ sinh thực phẩm cho cơ sở theo mẫu được quy định của cơ quan thẩm quyền.

+ Bản sao công chứng giấy đăng kí kinh doanh ngành liên quan đến thực phẩm.

+ Bản thiết kế mặt bằng cơ sở và khu vực.

+ Sơ đồ quy trình bảo quản thực phẩm và sản xuất tại cơ sở.

+ Bản khai về cơ sở vật chất của cơ sở.

+ Bản sao công chứng giấy chứng nhận sức khỏe của chủ cơ sở và các nhân viên trực tiếp làm việc tại cơ sở.

+ Giấy chứng nhận về kiến thức an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp tham gia sản xuất.

+ Giấy chứng thực về nguồn gốc nguyên liệu và kiểm định nguồn nước sử dụng.

+ Bản cam kết đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm theo mẫu quy định.

- Cơ quan có thẩm quyền kiểm tra hồ sơ, thông báo tính hợp lệ và kết quả.

Trong thời gian 5 ngày, cơ quan có thẩm quyền sẽ tiến hành kiểm tra hồ sơ được nộp. Sau khi xác nhận hồ sơ hợp lệ, cơ quan sẽ cử người xuống kiểm tra trực tiếp tại cơ sở để đảm bảo các điều kiện được cấp giấy phép.

Nếu cơ sở đạt tiêu chuẩn sẽ được cơ quan tiến hành cấp giấy chứng nhận an toàn vệ sinh thực phẩm đạt chuẩn. Nếu không đạt cơ sở sẽ bị phạt hành chính vì kinh doanh không đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.

- Cơ quan có thẩm quyền tiến hành cấp giấy phép an toàn vệ sinh thực phẩm.

Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm thành phố sẽ cấp cho các trường hợp gồm: Dịch vụ ăn uống do cơ quan chức năng trung ương và thành phố cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Dịch vụ ăn uống do cơ quan chức năng quận, huyện cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, nhưng có quy mô cung cấp từ 300 suất ăn/ngày trở lên; Cơ sở cung cấp suất ăn sẵn; Dịch vụ ăn uống trong các bệnh viện, khu chế xuất, khu công nghiệp; Bếp ăn tập thể, căn tin các trường đại học, cao đẳng, trung cấp.

UBND các quận, huyện, hoặc các cơ quan chức năng được ủy quyền sẽ cấp cho các loại hình sau: Dịch vụ ăn uống có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do quận, huyện cấp, hoặc không có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có quy mô cung cấp từ 100-300 suất ăn/ngày; Bếp ăn tập thể ở các trường mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông; Dịch vụ nấu thuê đám tiệc di động.

UBND phường, xã, thị trấn: thì cấp giấy chứng nhận cho dịch vụ ăn uống có hoặc không có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có công suất cung cấp dưới 100 suất ăn/ngày.

Lưu ý: Giấy phép được cấp có hiệu lực 3 năm và chủ cơ sở sản xuất phải cam kết thực hiện theo đúng quy định đề ra. Sau khi được cấp giấy, cơ quan chức năng sẽ cử người xuống kiểm tra thêm 1 lần nữa. Nếu cơ sở vi phạm quy định về sản xuất, kinh doanh sẽ bị thu hồi giấy phép được cấp.

Trên đây là quá trình cấp giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm. Bạn cần hỗ trợ về dịch vụ xin giấy chứng nhận vệ sinh ATTP. Vui lòng liên hệ

ĐƠN VỊ HỖ TRỢ PHÁP LÝ DOANH NGHIỆP VIHABRAND


Chúng tôi tin rằng Quý Công ty quan tâm đến các lợi ích về SHTT của Quý Công ty. Còn với VIHABRAND lợi ích của quý công ty cũng là lợi ích của chúng tôi, bởi chúng tôi quan niệm rằng:

“bảo vệ lợi ích chính đáng của khách hàng như bảo vệ lợi ích của chính mình”.

Hãy liên hệ ngay cho chúng tôi

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN SỞ HỮU TRÍ TUỆ VIHABRAND

ĐC: 20/1/6, Đ.Trục, P.13, Q.Bình Thạnh, TP.Hồ Chí Minh

Email : vihaco.gov@gmail.com

Website.http://dangkythuonghieu.org

Tel : (028) 62 758 518 - Fax: (028) 62 758 519

Hotline: 0933 502 255 – 0909 444 771

để được hỗ trợ và tiến hành các thủ tục pháp lý nhanh nhất và hiệu quả nhất, tư vấn MIỄN PHÍ



Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc

Kinh doanh thuốc hiện nay được rất nhiều cá nhân tổ chức quan tâm, khi ngày càng nhiều chứng bệnh xuất hiện. Kinh doanh thuốc là ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Vì vậy trước khi kinh doanh thuốc, bạn phải có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật. Trước đây nghị định 76/2006/NĐ-CP quy định về điều kiện kinh doanh thuốc cho các cơ sở kinh doanh thuốc đối với từng hình thức kinh doanh. Hiện nay điêu kiện này được quy định chi tiết tại nghị định 102/2016/NĐ-CP. Dưới đây Vihabrand xin tư vấn về thủ tục mẫu giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc như sau:


Cấp lại, Điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh dược

1. Cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh dược trong trường hợp sau đây:

a) Cơ sở đề nghị cấp lần đầu;

b) Cơ sở đã được cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh dược nhưng thay đổi loại hình cơ sở kinh doanh dược hoặc thay đổi phạm vi kinh doanh dược mà làm thay đổi Điều kiện kinh doanh; thay đổi địa Điểm kinh doanh dược;

c) Cơ sở đã được cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh dược nhưng bị thu hồi theo quy định tại Điều 40 của Luật này.

2. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh dược trong trường hợp sau đây:

a) Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh dược bị mất, hư hỏng;

b) Thông tin ghi trên Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược bị ghi sai do lỗi của cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh dược.

3. Điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh dược trong trường hợp có sự thay đổi về tên cơ sở, địa chỉ kinh doanh, người quản lý chuyên môn, thay đổi phạm vi kinh doanh dược mà không thay đổi điều kiện kinh doanh dược.

Thẩm quyền cấp, cấp lại, điều chỉnh và thu hồi Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh dược

1. Bộ trưởng Bộ Y tế cấp, cấp lại, điều chỉnh và thu hồi Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh dược đối với cơ sở kinh doanh dược quy định tại các Điểm a, b, c, e, g và h Khoản 2 Điều 32 của Luật dược 34/2015/QH11

2. Giám đốc Sở Y tế cấp, cấp lại, Điều chỉnh và thu hồi Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh dược đối với cơ sở kinh doanh dược quy định tại Điểm d và Điểm đ Khoản 2 Điều 32 của Luật này.

Hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại, Điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh dược

1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh dược đối với trường hợp quy định tại Điểm a và Điểm c Khoản 1 Điều 36 của Luật này bao gồm:

a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh dược;

b) Tài liệu kỹ thuật tương ứng với cơ sở kinh doanh dược quy định tại Khoản 2 Điều 32 của Luật này;

c) Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu pháp lý chứng minh việc thành lập cơ sở;

d) Bản sao có chứng thực Chứng chỉ hành nghề dược.

2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh dược đối với trường hợp quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 36 của Luật này bao gồm:

a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh dược;

b) Tài liệu kỹ thuật tương ứng với Điều kiện kinh doanh thay đổi;

c) Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu pháp lý chứng minh việc thành lập cơ sở;

d) Bản sao có chứng thực Chứng chỉ hành nghề dược.

3. Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh dược bao gồm:

a) Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh dược;

b) Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh dược bị ghi sai do lỗi của cơ quan cấp đối với trường hợp quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 36 của Luật này.

4. Hồ sơ đề nghị Điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh dược bao gồm:

a) Đơn đề nghị Điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh dược;

b) Bản sao có chứng thực Chứng chỉ hành nghề dược đối với các trường hợp thay đổi vị trí công việc yêu cầu phải có Chứng chỉ hành nghề dược;

c) Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu pháp lý chứng minh việc thay đổi trong trường hợp thay đổi tên, địa chỉ của cơ sở.

5. Chính phủ quy định chi tiết điều này.

Thủ tục cấp, cấp lại, Điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh dược

1. Hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại, Điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh dược nộp đến cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 37 của Luật này.

2. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp; 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp lại, Điều chỉnh, Bộ trưởng Bộ Y tế hoặc Giám đốc Sở Y tế tổ chức đánh giá và cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh dược theo thẩm quyền; trường hợp không cấp, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Trường hợp cấp lại do lỗi của cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh dược thì người đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh dược nộp hồ sơ theo quy định tại Khoản 3 Điều 38 của Luật này. Thời hạn cấp lại Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh dược là 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

Các trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh dược

1. Chấm dứt hoạt động kinh doanh dược.

2. Không đáp ứng một trong các Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh dược quy định tại Điều 33 và Điều 34 của Luật này.
3. Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh dược được cấp nhưng không đúng thẩm quyền hoặc có nội dung trái pháp luật.
4. Không hoạt động trong thời gian 12 tháng liên tục mà không thông báo với cơ quan quản lý nhà nước về dược.

Quản lý Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh dược

1. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược không quy định thời hạn hiệu lực.

2. Chính phủ quy định chi Tiết các nội dung sau đây:

a) Hồ sơ, thủ tục cấp, cấp lại, Điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh dược;

b) Địa bàn và phạm vi kinh doanh đối với cơ sở bán lẻ là quầy thuốc, tủ thuốc trạm y tế xã;

c) Lộ trình thực hiện Thực hành tốt đối với loại hình cơ sở kinh doanh dược.

Để được tư vấn chi tiết về giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc. Vui lòng liên hệ

ĐƠN VỊ HỖ TRỢ PHÁP LÝ DOANH NGHIỆP VIHABRAND

Chúng tôi tin rằng Quý Công ty quan tâm đến các lợi ích về SHTT của Quý Công ty. Còn với VIHABRAND lợi ích của quý công ty cũng là lợi ích của chúng tôi, bởi chúng tôi quan niệm rằng:

“bảo vệ lợi ích chính đáng của khách hàng như bảo vệ lợi ích của chính mình”.

Hãy liên hệ ngay cho chúng tôi

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN SỞ HỮU TRÍ TUỆ VIHABRAND

ĐC: 20/1/6, Đ.Trục, P.13, Q.Bình Thạnh, TP.Hồ Chí Minh

Email : vihaco.gov@gmail.com

Website.http://dangkythuonghieu.org

Tel : (028) 62 758 518 - Fax: (028) 62 758 519

Hotline: 0933 502 255 – 0909 444 771

để được hỗ trợ và tiến hành các thủ tục pháp lý nhanh nhất và hiệu quả nhất, tư vấn MIỄN PHÍ


Điều kiện để cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm

Mọi cơ sở có ngành nghề kinh doanh liên quan đến thực phẩm hiện nay đều phải tuân thủ quy định hoạt động có giấy phép an toàn vệ sinh thực phẩm. Các cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp hoạt động sản xuất và kinh doanh các mặt hàng thực phẩm, dịch vụ ăn uống cần thực hiện xin giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm. Ngoài ra, đối với các cơ sở sản xuất thực đây cũng là điều kiện cơ sở để các tổ chức, cá nhân tiến hành đăng ký công bố sản phẩm sau này. Vinabrand tự hào là một trong những hãng luật có uy tín và năng lực hàng đầu trong lĩnh vực xin giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cũng như tư vấn các thủ tục pháp lý phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh của hàng trăm ngàn doanh nghiệp kinh doanh các mặt hàng thực phẩm tại TPHCM


Căn cứ pháp lý

- Luật an toàn thực phẩm năm 2010

- Nghị định 15/2018/NĐ-CP

- Nghị định 115/20218/NĐ – CP.

Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm

Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, cơ sở chế biến thức ăn phải bảo đảm các điều kiện sau đây

- Bếp ăn được bố trí bảo đảm không nhiễm chéo giữa thực phẩm chưa qua chế biến và thực phẩm đã qua chế biến.


- Có đủ nước đạt quy chuẩn kỹ thuật phục vụ việc chế biến, kinh doanh.

- Có dụng cụ thu gom, chứa đựng rác thải, chất thải bảo đảm vệ sinh.

- Cống rãnh ở khu vực cửa hàng, nhà bếp phải thông thoát, không ứ đọng.

- Nhà ăn phải thoáng, mát, đủ ánh sáng, duy trì chế độ vệ sinh sạch sẽ, có biện pháp để ngăn ngừa côn trùng và động vật gây hại.

- Có thiết bị bảo quản thực phẩm, nhà vệ sinh, rửa tay và thu dọn chất thải, rác thải hàng ngày sạch sẽ.

- Người đứng đầu đơn vị có bếp ăn tập thể có trách nhiệm bảo đảm an toàn thực phẩm.

- Có đăng ký ngành, nghề kinh doanh thực phẩm trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải bảo đảm các điều kiện sau đây

- Có địa điểm, diện tích thích hợp, có khoảng cách an toàn đối với nguồn gây độc hại, nguồn gây ô nhiễm và các yếu tố gây hại khác;

- Có đủ nước đạt quy chuẩn kỹ thuật phục vụ sản xuất, kinh doanh thực phẩm;

- Có đủ trang thiết bị phù hợp để xử lý nguyên liệu, chế biến, đóng gói, bảo quản và vận chuyển các loại thực phẩm khác nhau; có đủ trang thiết bị, dụng cụ, phương tiện rửa và khử trùng, nước sát trùng, thiết bị phòng, chống côn trùng và động vật gây hại;

- Có hệ thống xử lý chất thải và được vận hành thường xuyên theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;

- Duy trì các điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và lưu giữ hồ sơ về nguồn gốc, xuất xứ nguyên liệu thực phẩm và các tài liệu khác về toàn bộ quá trình sản xuất, kinh doanh thực phẩm;

- Tuân thủ quy định về sức khoẻ, kiến thức và thực hành của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm.

- Có đăng ký ngành, nghề kinh doanh thực phẩm trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm

- Sở Y tế cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, cơ sở chế biến thức ăn

- Sở Công thương cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm

Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm

- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm;

- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

- Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;

- Giấy xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp

- Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn về sinh thực phẩm của chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định của Bộ trưởng Bộ quản lý chuyên ngành.

Lưu ý:

- Mọi cán bộ, nhân viên trong đơn vị xin cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đều phải phải có đủ sức khỏe đảm bảo hoạt động của cơ sở. Khám sức khỏe cho cán bộ, nhân viên là một trong những yêu cầu bắt buộc trong thủ tục xin cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.

- Đồng thời cán bộ, nhân viên của cơ sở phải tham gia tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm. Chủ cơ sở sẽ phải trải qua một bài kiểm tra liên quan đến an toàn vệ sinh thực phẩm.

Quy trình xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm

Bước 1: Nộp hồ sơ tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền như đã hướng dẫn nêu trên

Bước 2: Tiếp nhận, xử lý hồ sơ: Trong 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra thực tế điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm tại cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm.

Bước 3: Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm nếu đủ điều kiện.

Xử phat vi phạm quy định về an toàn thực phẩm

Theo Điều 18, Nghị định số 115/2018/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về an toàn thực phẩm như sau:

- Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi kinh doanh dịch vụ ăn uống mà không có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm, trừ trường hợp không thuộc diện phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật và vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này.

- Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi sản xuất, kinh doanh thực phẩm mà không có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm, trừ trường hợp không thuộc diện phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm và vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này.

- Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với hành vi sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe mà không có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đạt yêu cầu thực hành sản xuất tốt (GMP) thực phẩm bảo vệ sức khỏe theo lộ trình quy định của pháp luật.

- Biện pháp khắc phục hậu quả

- Buộc thu hồi thực phẩm đối với vi phạm quy định tại các khoản 2 và 3 Điều này;

- Buộc thay đổi mục đích sử dụng hoặc tái chế hoặc buộc tiêu hủy thực phẩm đối với vi phạm quy định tại các khoản 2 và 3 Điều này.
Thời hạn của Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm

03 năm kể từ ngày cấp.

Lưu ý: Trước 06 tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm hết hạn, tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải nộp hồ sơ xin cấp lại Giấy chứng nhận trong trường hợp tiếp tục sản xuất, kinh doanh.
Dịch vụ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm của Vihaband

- Tư vấn cho khách hàng điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm 

- Tiến hành soạn thảo hồ sơ và thay mặt khách hàng nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

- Trao đổi, cập nhật thông tin cho khách hàng trong quá trình thực hiện thủ tục;

- Nhận và trao lại cho khách hàng Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm;

- Tư vấn các vấn đề pháp lý liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

Vậy trên đây là điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm. Để được tư vấn chi tiết, các bạn vui lòng liên hệ

ĐƠN VỊ HỖ TRỢ PHÁP LÝ DOANH NGHIỆP VIHABRAND

Chúng tôi tin rằng Quý Công ty quan tâm đến các lợi ích về SHTT của Quý Công ty. Còn với VIHACO VIET NAM CO.,LTD lợi ích của quý công ty cũng là lợi ích của chúng tôi, bởi chúng tôi quan niệm rằng:

“bảo vệ lợi ích chính đáng của khách hàng như bảo vệ lợi ích của chính mình”.

Hãy liên hệ ngay cho chúng tôi

CÔNG TY TNHH QUẢN TRỊ TÀI SẢN TRÍ TUỆ VIHABRAND

Địa chỉ trụ sở: 20/1/6 Đặng Thùy Trâm, P.13, Q.Bình Thạnh, Tp. Hồ Chí Minh

Email : vihaco.gov@gmail.com

Website.http://dangkythuonghieu.org

Tel : (028) 62 758 518 - Fax: (028) 62 758 519

Hotline: 0933 502 255 – 0909 444 771

để được hỗ trợ và tiến hành các thủ tục pháp lý nhanh nhất và hiệu quả nhất, tư vấn MIỄN PHÍ


Dịch vụ làm giấy chứng nhận an toàn thực phẩm cho nhà hàng




Việc đăng ký vệ sinh an toàn thực phẩm cho nhà hàng là việc vô cùng quan trọng khi quý khách muốn kinh doanh nhà hàng ăn uống? Vì đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm là bảo vệ sức khỏe cho người tiêu dùng và nó ảnh hưởng trực tiếp đến tính mạng của con người. Chính vì vậy việc quản lý các nhà hàng để cho đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm được các bộ các ngành, các cơ quan nhà nước quản lý rất chặt chẽ. An toàn vệ sinh thực phẩm đang trở thành một vấn đề chung của toàn thế giới. Quý khách ngày nay thường quan tâm liệu nhà hàng mà họ đang ăn có tuân thủ các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm hay không. Vì vậy việc đăng ký Vệ Sinh An Toàn Thực phẩm cho nhà hàng, ăn uống là vô cùng quan trọng. Sau khi có giấy phép kinh doanh các ngành: nhà hàng, quán ăn, quán cà phê, sản xuất nước đá, dịch vụ ăn uống, sản xuất, mua bán, đóng gói thực phẩm, nước uống đóng chai doanh nghiệp phải xin giấy chứng nhận VSATTP

Để được chứng nhân là doanh nghiệp sản xuất thực phẩm hợp pháp, cần những giấy tờ sau đây:

– Trước tiên bạn liên hệ với Trung tâm y tế dự phòng quận (huyên) để tập huấn kiến thức về vệ sinh an toàn thực phẩm cho chủ cơ sở và người trực tiếp chế biến.

– Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tại Phòng đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp bạn đặt trụ sở (tùy vào loại hình doanh nghiệp mà bên bạn đăng ký để thực hiện chuẩn bị hồ sơ thủ tục đăng ký doanh nghiệp). Mọi cơ sở có ngành nghề kinh doanh liên quan đến thực phẩm hiện nay đều phải tuân thủ quy định hoạt động có giấy phép an toàn vệ sinh thực phẩm. Để giúp bạn nắm rõ hơn về thủ tục cấp giấy phép an toàn vệ sinh thực phẩm.

Luật sư tư vấn về quy trình thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm

Bước 1: Muốn được cấp giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm trước hết chủ cơ sở , người trực tiếp tham gia chế biến phải được khám sức khỏe và tập huấn kiến thức về vệ sinh an toàn thực phẩm


Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ :

- Đơn đề nghị xin cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm.

- Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh( nếu có).

- Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm, bao gồm:

- Bản vẽ sơ đồ mặt bằng của cơ sở

- Sơ đồ quy trình chế biến, bảo quản, vận chuyển, bày bán thức ăn, đồ uống

- Bản kê về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ của cơ sở.

- Bản cam kết đảm bảo VSATTP đối với nguyên liệu và sản phẩm thực phẩm (theo mẫu)

- Bản sao công chứng giấy chứng nhận đủ điều kiện sức khỏe.

- Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp chế biến, kinh doanh dịch vụ ăn uống (bản sao có xác nhận của cơ sở). Đối với Những người có bằng tốt nghiệp đại học, cao đẳng y, dược chuyên khoa Vệ sinh thực phẩm, Dịch tễ, Dinh dưỡng; bằng tốt nghiệp Đại học hoặc Cao đẳng - khoa Công nghệ thực phẩm khi trực tiếp tham gia sản xuất, kinh doanh thực phẩm không cần có Giấy chứng nhận đã được tập huấn kiến thức về vệ sinh an toàn thực phẩm

- Danh sách những người tham gia trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm gồm chủ cơ sở và nhân viên (Doanh nghiệp cung cấp)

- Kết quả kiểm nghiệm nước nguồn.

- Bản mô tả quy trình chế biến (quy trình công nghệ) cho nhóm sản phẩm hoặc mỗi sản phẩm đặc thù

- Bản cam kết bảo đảm vệ sinh, an toàn thực phẩm đối với nguyên liệu thực phẩm và sản phẩm thực phẩm do cơ sở sản xuất, kinh doanh( Theo mẫu)

- Ngoài ra đổi với đối với những vùng có dịch bệnh tiêu chảy đang lưu hành theo công bố của Bộ Y tế, thì phải có danh sách kết quả cấy phân tìm vi khuẩn tả, lỵ trực khuẩn và thương hàn của người trực tiếp chế biến, kinh doanh dịch vụ ăn uống.

Bước 3: Xét duyệt hồ sơ

Trong 5 ngày kể từ ngày nộp đủ hồ sơ, cơ quan phê duyệt sẽ thông báo cho các cơ sở hồ sơ có hợp lệ hay không.

Trong 10 ngày tiếp theo, cơ quan tiếp nhận hồ sơ sẽ cử người kiểm tra cơ sở.

Trong trường hợp kiểm tra cơ sở được đánh giá an toàn thực phẩm đủ tiêu chuẩn an toàn thực phẩm, Cơ quan có thẩm quyền sẽ cấp giấy chứng nhận cho các cơ sở hoạt động sản xuất kinh doanh. Nếu kết luận KHÔNG ĐẠT, trong biên bản thẩm định phải ghi rõ thời hạn thẩm định lại (tối đa là 03 tháng), nếu kết quả thẩm định lại vẫn không đạt thì đoàn thẩm định lập biên bản và đề xuất với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền đình chỉ hoạt động của cơ sở.

Thời hạn của giấy chứng nhận An toàn vệ sinh thực phẩm: 3 năm kể từ ngày cấp.

Sau khi được cấp giấy phải có bản cam kết bảo đảm an toàn vệ sinh thực phẩm theo mẫu.

Sau khi được cấp GCN mỗi năm Chi cục an toàn vệ sinh thực phẩm sẽ cử người kiểm tra 1 lần. Nếu không đảm bảo các điều kiện và tiêu chuẩn trong GNC thì sẽ bị thu hồi giấy chứng nhận đồng thời bị xử phạt vi phạm hành chính. Vihabrand là dịch vụ làm giấy vệ sinh an toàn thực phẩm
Vậy trong quá trình đăng ký vệ sinh an toàn thực phẩm cho nhà hàng tại TPHCM. Nếu bạn cần tư vấn thêm, Vui lòng liên hệ công ty Vihaco để được hỗ trợ tư vấn miễn phí!

ĐƠN VỊ HỖ TRỢ PHÁP LÝ DOANH NGHIỆP VIHABRAND

Chúng tôi tin rằng Quý Công ty quan tâm đến các lợi ích về SHTT của Quý Công ty. Còn với VIHACO VIET NAM CO.,LTD lợi ích của quý công ty cũng là lợi ích của chúng tôi, bởi chúng tôi quan niệm rằng:

“bảo vệ lợi ích chính đáng của khách hàng như bảo vệ lợi ích của chính mình”.

Hãy liên hệ ngay cho chúng tôi

CÔNG TY TNHH QUẢN TRỊ TÀI SẢN TRÍ TUỆ VIHABRAND

Địa chỉ trụ sở: 20/1/6 Đặng Thùy Trâm, P.13, Q.Bình Thạnh, Tp. Hồ Chí Minh

Email : vihaco.gov@gmail.com

Website.http://dangkythuonghieu.org

Tel : (028) 62 758 518 - Fax: (028) 62 758 519

Hotline: 0933 502 255 – 0909 444 771

để được hỗ trợ và tiến hành các thủ tục pháp lý nhanh nhất và hiệu quả nhất, tư vấn MIỄN PHÍ

Một số kiến thức cơ bản về ISO mà doanh nghiệp cần biết

Nếu bạn muốn nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp mình thì tiêu chuẩn ISO 9001 chắc chắn không nên bỏ qua. Vậy ISO 9001 là gì, mang lại lợi ích ra sao? Vihabrand là đơn vị hỗ trợ pháp lý doanh nghiệp, chúng tôi chuyên cung cấp dịch vụ làm chứng chỉ ISO. Để các doanh nghiệp hiểu thêm về ISO, công ty xin cung cấp cho quý khách hàng một số quy định của pháp luật về chứng chỉ ISO.



1. ISO 9000 là gì?

ISO 9000 là bộ tiêu chuẩn về hệ thống quản lý chất lượng do Tổ chức Tiêu chuẩn hoá quốc tế (ISO) ban hành. Tiêu chuẩn được áp dụng khi một tổ chức cần chứng tỏ khả năng cung cấp sản phẩm đáp ứng yêu cầu khách hàng và luật định một cách ổn định và mong muốn nâng cao sự thoả mãn của khách hàng.

Bộ tiêu chuẩn ISO 9000 bao gồm 4 tiêu chuẩn cơ bản là:

ISO 9001:2008 Hệ thống quản lý chất lượng – Các yêu cầu

ISO 9000:2005 Hệ thống quản lý chất lượng – Cơ sở và từ vựng

ISO 9004:2009 Quản lý sự thành công bền vững của một tổ chức

ISO 19011:2002 Hướng dẫn đánh giá hệ thống quản lý chất lượng và/hoặc hệ thống quản lý môi trường

Trong đó ISO 9001:2008 là tiêu chuẩn quy định các yêu cầu đối với một hệ thống quản lý chất lượng, tiêu chuẩn này được sử dụng để xây dựng và đánh giá hệ thống quản lý chất lượng của các tổ chức, doanh nghiệp.

2. Tại sao lại áp dụng ISO 9000?

Tổ chức, doanh nghiệp có nhu cầu áp dụng ISO 9000 để nâng cao chất lượng, hiệu quả công việc

Do yêu cầu của luật định (áp dụng đối với một số lĩnh vực); yêu cầu từ khách hàng và/hoặc các bên liên quan

Áp dụng và chứng nhận ISO 9000 để giúp quảng bá, nâng cao uy tín, hình ảnh của tổ chức và doanh nghiệp

3. Tổ chức, doanh nghiệp nào có thể áp dụng ISO 9000?

Tiêu chuẩn ISO 9001:2008 được xây dựng để có thể áp dụng tại mọi tổ chức, doanh nghiệp không phụ thuộc phạm vi, quy mô hay lĩnh vực hoạt động.

4. Lợi ích của việc áp dụng ISO 9000?

- Nâng cao ý thức, trách nhiệm của CBNV đối với vấn đề chất lượng và và sự thõa mãn của khách hàng

- Hình thành văn hóa làm việc bài bản, khoa học thông qua thiết lập và áp dụng các quy trình chuẩn để thực hiện và kiếm soát công viêc; qua đó giúp phòng ngừa sai lỗi, nâng cao chất lượng và sự thỏa mãn của khách hàng

- Hệ thống văn bản quản lý chất lượng sẽ giúp CBNV mới vào việc một cách nhanh chóng và là nền tảng quan trọng để duy trì và cải tiến các hoạt động

- Các yêu cầu về theo dõi sự không phù hợp, theo dõi sự hài lòng của khách hàng, đánh giá nội bộ… tạo cơ hội để thường xuyên thực hiện các hành động khắc phục, phòng ngừa và cải tiến để “NGÀY HÔM NAY TỐT HƠN NGÀY HÔM QUA VÀ NGÀY MAI TỐT HƠN NGÀY HÔM NAY”

- Hệ thống quản lý chất lượng giúp phân định “RÕ NGƯỜI – RÕ VIỆC”, góp phần xây dựng môi trường làm việc minh bạch, chuyên nghiệp và hiệu quả

- Một hệ thống quản lý chất lượng hiệu quả là sự đảm bảo về khả năng cung cấp sản phẩm dịch vụ thỏa mãn các yêu cầu của khách hàng một cách ổn định.

5. Có thể xây dựng và chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng cho một phòng ban/bộ phận của đơn vị không?

Tiêu chuẩn ISO 9001:2008 giúp đảm bảo cung cấp sản phẩm đáp ứng yêu cầu khách hàng và luật định một cách ổn định và mong muốn nâng cao sự thoả mãn của khách hàng, vì vậy phải xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng cho tất cả các quá trình và nhân sự có liên quan tới việc đảm bảo chất lượng từ khâu tiếp nhận yêu cầu khách hàng, thiết kế, mua nguyên liệu, sản xuất/cung cấp dịch vụ, giao hàng; các quá trình hỗ trợ như tiếp nhận thông tin, đào tạo, bảo trì thiết bị, máy móc…

6. Cần bao nhiều thời gian để xây dựng và chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng theo ISO 9001:2008?

Thời gian xây dựng và đánh giá chứng nhận một hệ thống quản lý chất lượng phụ thuộc vào:

Sự quyết tâm và việc bố trí các nguồn lực liên quan xây dựng hệ thống quản lý chất lượng

Tình trạng và mức độ đáp ứng hiện tại của tổ chức/doanh nghiệp so với các yêu cầu của ISO 9001:2008

Quy mô của hệ thống và mức độ phức tạp của các quá trình (áp dụng nhiều địa điểm, công việc nhiều rủi ro, khó kiểm soát sẽ mất nhiều thời gian hơn

Năng lực của cán bộ, nhân viên. Đặc biệt là những người trực tiếp tham gia xây dựng hệ thống quản lý chất lượng.

Thời gian trung bình để xây dựng và chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng là 8-10 tháng. Ngắn có thể là 3 tháng.

7. Ngoài ISO 9001:2008 còn tiêu chuẩn nào khác về hệ thống quản lý chất lượng?

Có một số tiêu chuẩn về hệ thống quản lý chất lượng cho các lĩnh vực chuyên ngành mà tổ chức/doanh nghiệp có thể áp dụng để xây dựng hệ thống quản lý chất lượng và đăng ký chứng nhận:

(1) ISO/TS 16949 Quality management systems — Particular requirements for the application of ISO 9001:2008 for automotive production and relevant service part organizations – Tiêu chuẩn hệ thống quản lý chất lượng cho ngành công nghiệp ô tô.

(2) ISO 13485 Medical devices — Quality management systems — Requirements for regulatory purposes – Tiêu chuẩn hệ thống quản lý chất lượng cho thiết bị y tế.

(3) ISO/TS 29001 Petroleum, petrochemical and natural gas industries — Sector-specific quality management systems — Requirements for product and service supply organizations – Tiêu chuẩn hệ thống quản lý chất lượng cho ngành công nghiệp xăng dầu, hóa dầu và khí tự nhiên.

(4) ISO 15189 Medical laboratories — Particular requirements for quality and competence – Phòng thí nghiệm y tế — Yêu cầu cụ thể về chất lượng và năng lực (tiêu chuẩn này do các cơ quan công nhận đánh giá và cấp chứng chỉ công nhận).

Ngoài các tiêu chuẩn trên, Tổ chức Tiêu chuẩn hóa quốc tế (ISO) còn ban hành một số tiêu chuẩn hướng dẫn áp dụng ISO 9001:2008 cho các lĩnh vực chuyên ngành, nhưng không dùng để đánh giá chứng nhận như:

- IWA 1:2005 Quality management systems — Guidelines for process improvements in health service organizations – Hướng dẫn áp dụng ISO 9000 trong dịch vụ y tế

- IWA 2:2007 Quality management systems — Guidelines for the application of ISO 9001:2000 in education – Hướng dẫn áp dụng ISO 9000 trong giáo dục

- IWA 4:2009 Quality management systems — Guidelines for the application of ISO 9001:2008 in local government – Hướng dẫn áp dụng ISO 9000 trong cơ quan hành chính nhà nước.

8. Chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng theo ISO 9001:2008 có hiệu lực trong bao lâu?

Thường các tổ chức chứng nhận cấp chứng chỉ ISO 9001:2008 có hiệu lực trong 3 năm (tối đa là 4 năm). Trong thời gian hiệu lực của chứng chỉ, tổ chức chứng nhận sẽ tiến hành đánh giá giám sát định kỳ để đảm bảo hệ thống quản lý chất lượng được chứng nhận tuân thủ các yêu cầu của tiêu chuẩn ISO 9001:2008 và luôn có hiệu lực. Chu kỳ giám sát có thể là 6 tháng, 9 tháng hoặc tối đa là 12 tháng tùy theo quy định của tổ chức chứng nhận và/hoặc thỏa thuận giữa khách hàng và tổ chức chứng nhận. Hết 3 năm nếu vẫn muốn chứng nhận, tổ chức/doanh nghiệp sẽ phải đăng ký đánh giá lại. Cuộc đánh giá lại được tiến hành tương tự cuộc đánh giá chứng nhận lần đầu. Chứng chỉ cáp lại có hiệu lực trong 3 năm.

9. Sau khi được chứng nhận, làm thế nào để duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng?

Hệ thống quản lý chất lượng chỉ được duy trì và thường xuyên cải tiến một cách hiệu quả khi người đứng đầu của tổ chức/doanh nghiệp am hiểu, quan tâm và sử dụng hệ thống quản lý chất lượng để kiểm soát và nâng cao chất lượng.

Để đảm bảo duy trì và cải tiến, cần thực hiện tốt ít nhất các vấn đề sau:

- Tổ chức tốt các cuộc đánh giá nội bộ hệ thống quản lý chất lượng để phát hiện những bất cập và những vấn đề cần cải tiến trong hệ thống;

- Các lỗi phát hiện qua đánh giá nội bộ; trong quá trình giám sát, điều hành công việc; phản hồi từ khách hàng … cần được thực hiện theo đúng nguyên lý của khắc phục - phòng ngừa nhằm hạn chế hoặc ngăn ngừa lỗi tiếp tục xảy ra;

- Khi có cán bộ, nhân viên mới tuyển dụng hoặc bố trí công việc mới cần chú ý đào tạo, hướng dẫn thực hiện các quy định của hệ thống quản lý chất lượng;

- Hệ thống văn bản cần được điều chỉnh, cải tiến một cách kịp thời. Nếu sau 2 năm mà không thấy có yêu cầu điều chỉnh, cải tiến một tài liệu nào đó thì cần xem xét hoặc tài liệu đó không được thực hiện nghiêm túc hoặc không thực sự cần thiết;

- Cuộc xem xét của lãnh đạo về hiệu lực của hệ thống quản lý chất lượng hàng năm cần xác định rõ mức độ hiệu lực của hệ thống và các công việc cần thực hiện để cải tiến hệ thống;

- Nên bổ sung các hoạt động định kỳ của hệ thống quản lý chất lượng như đánh giá nội bộ, đánh giá từ bên ngoài của tổ chức chứng nhận, cuộc họp xem xét của lãnh đạo… vào kế hoạch chung của tổ chức/doanh nghiệp để không quên thực hiện các yêu cầu này.


Vậy trên đây là những kiến thức cơ bản vế ISO. Nhằm hỗ trợ doanh nghiệp Vihabrand sẽ triển khai và xây dựng nhanh quy trình cho khách hàng. Doanh nghiệp cần tư vấn thêm về dịch vụ làm ISO 9001, 14001,22000 HACCP cho các đơn vị sản xuất vui lòng liên hệ:

ĐƠN VỊ HỖ TRỢ PHÁP LÝ DOANH NGHIỆP VIHABRAND

Chúng tôi tin rằng Quý Công ty quan tâm đến các lợi ích về SHTT của Quý Công ty. Còn với VIHABRAND lợi ích của quý công ty cũng là lợi ích của chúng tôi, bởi chúng tôi quan niệm rằng:

“bảo vệ lợi ích chính đáng của khách hàng như bảo vệ lợi ích của chính mình”.
Hãy liên hệ ngay cho chúng tôi

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN SỞ HỮU TRÍ TUỆ VIHABRAND

ĐC: 20/1/6, Đ.Trục, P.13, Q.Bình Thạnh, TP.Hồ Chí Minh

Email : vihaco.gov@gmail.com

Website.http://dangkythuonghieu.org

Tel : (028) 62 758 518 - Fax: (028) 62 758 519

Hotline: 0933 502 255 – 0909 444 771

để được hỗ trợ và tiến hành các thủ tục pháp lý nhanh nhất và hiệu quả nhất, tư vấn MIỄN PHÍ

Thứ Sáu, 2 tháng 4, 2021

Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm

Mẫu giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm của Bộ Y Tế. Về cơ bản, giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm là loại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm do cơ quan chức năng có thẩm quyền cấp.
+ An toàn thực phẩm cho cơ sở kinh doanh nhà hàng, Cà Phê và bếp ăn công nghiệp
+ Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm
+ An toàn thực phẩm cho cơ sở kinh doanh thực phẩm
Các cơ sở kinh doanh, sản xuất thực phẩm thuộc đối tượng quản lý của Bộ Y tế theo Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31.08.2012 của Chính phủ gồm có: các cơ sở kinh doanh, sản xuất thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng, thực phẩm chức năng, chất hỗ trợ chế biến, phụ gia thực phẩm, nước uống đóng chai, nước khoáng thiên nhiên và dụng cụ, bao bì tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm.


Dịch vụ tư vấn giấy phép vệ sinh tại Vihaco

Quý khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ làm thủ tục xin GPVSATTP cũng như cần tham khảo Mẫu giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm tại Vihaco sẽ được hỗ trợ các bước sau đây:
+ Vihaco sẽ đánh giá và kiểm tra kỹ lưỡng tính pháp lý của các loại hồ sơ giấy tờ cũng như yêu cầu tư vấn của quý khách hàng.
+ Luật sư của công ty chúng tôi dựa trên cơ sở tài liệu và yêu cầu khách hàng cung cấp sẽ đánh giá, phân tích sự phù hợp, tính hợp pháp với yêu cầu thực hiện công việc.
+ Trường hợp khách hàng yêu cầu Luật sư gặp mặt trao đổi hoặc tham gia đàm phán trong việc xin cấp GPVSATTP với đối tác của khách hàng, chúng tôi sẽ bố trí đảm bảo sự tham gia.
+ Đại diện khách hàng nộp hồ sơ xin cấp Giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm tại Bộ Y Tế.
+ Đại diện khách hàng trả lời Bộ Y tế, theo dõi hồ sơ và thông báo kết quả cho khách hàng.
+ Nhận GPVSATTP tại Bộ y tế và tiến hành bàn giao lại cho khách hàng.
Quý khách hàng cần tư vấn thêm về mẫu giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm vui lòng liên hệ với Công ty Vihaco Việt Nam để được hỗ trợ nhanh chóng và kịp thời.
Mọi thắc mắc xin liên hệ

ĐƠN VỊ HỖ TRỢ PHÁP LÝ DOANH NGHIỆP VIHABRAND

Chúng tôi tin rằng Quý Công ty quan tâm đến các lợi ích về SHTT của Quý Công ty. Còn với VIHACO VIET NAM CO.,LTD lợi ích của quý công ty cũng là lợi ích của chúng tôi, bởi chúng tôi quan niệm rằng:

“bảo vệ lợi ích chính đáng của khách hàng như bảo vệ lợi ích của chính mình”.

Hãy liên hệ ngay cho chúng tôi

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN SỞ HỮU TRÍ TUỆ VIHACO

ĐC: 20/1/6, Đ.Trục, P.13, Q.Bình Thạnh, TP.Hồ Chí Minh

Email : vihaco.gov@gmail.com;

Website.http://dangkythuonghieu.org

Tel : (028) 62 758 518 - Fax: (028) 62 758 519

Hotline: 0933 502 255 – 0909 444 771

để được hỗ trợ và tiến hành các thủ tục pháp lý nhanh nhất và hiệu quả nhất, tư vấn MIỄN PHÍ

VIHACO VIET NAM CO.,LTD luôn sẵn sàng đón chào Quý Công ty và hân hạnh được phục vụ!

Xin chân thành cảm ơn quý khách ghé thăm!