Hướng dẫn thủ tục đăng ký thương hiệu

Nên đăng ký thương hiệu cho doanh nghiệp của bạn.

Bảo hộ nhãn hiệu độc quyền

Hãy đến Công ty Vihaco Việt Nam, chung tôi sẽ tư vấn miễn phí cho doanh nghiệp của bạn về thủ tục bảo hộ nhãn hiệu.

Bảo hộ quyền tác giả - tác phẩm

Một tác phẩm đẹp không thể không có bảo hộ thương hiệu.

Đại diện sở hữu trí tuệ Vihaco Việt Nam

Những thương hiệu nổi tiếng mang tầm quốc tế, mà chúng tôi đã từng đăng ký.

Đăng ký logo - quyền tác phẩm

Với đội ngũ luật sư có nhiều năm kinh nghiệm.

Thứ Sáu, 7 tháng 6, 2019

Đăng ký vệ sinh an toàn thực phẩm tại tphcm | tư vấn đăng ký VSATTP

Thành Phố Hồ Chí Minh là nơi có rất nhiều nhà hàng và quán ăn. Vậy nên việc đăng ký vệ sinh an toàn thực phẩm (VSATTP) đang là một vấn đề nóng được người tiêu dùng quan tâm trong quá trình mua và sử dụng các loại thực phẩm. Vì thế để tạo niềm tin vững chắc trong lòng người tiêu dùng đối với sự lựa chọn sản phẩm của doanh nghiệp. Thì, giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm là minh chứng cho việc đảm bảo chất lượng của doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thực phẩm đối với người tiêu dùng. Vậy, làm thế nào để biết được cơ sở của mình có đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm hay không?

TƯ VẤN ĐĂNG KÝ VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẢM TẠI TPHCM
I. Vệ sinh an toàn thực phẩm là gì?
Vệ sinh an toàn thực phẩm được hiểu theo nghĩa hẹp là việc xử lý, chế biến, bảo quản và lưu trữ thực phẩm bằng những phương pháp phòng ngừa, phòng chống bệnh tật do thực phẩm gây ra. Vệ sinh an toàn thực phẩm cũng bao gồm một số thói quen, thao tác trong khâu chế biến cần được thực hiện để tránh các nguy cơ sức khỏe tiềm năng nghiêm trọng. Hiểu theo nghĩa rộng, vệ sinh an toàn thực phẩm là toàn bộ những vấn đề cần xử lý liên quan đến việc đảm bảo vệ sinh đối với thực phẩm nhằm đảm bảo cho sức khỏe của người tiêu dùng.
II. Cơ sở pháp lý vệ sinh an toàn thực phẩm
     - Căn cứ Luật an toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010 Quốc hội ban hành: Quy định về quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân trong bảo đảm an toàn thực phẩm
     - Căn cứ Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 2 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm
     - Căn cứ Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 9 tháng 4 năm 2014 hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm
     - Nghị định số 15/2018 thay thế Nghị định số 38/2012/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm
III. Các cơ quan chức năng cấp giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm: 
Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm sẽ được cấp bởi các cơ quan chức năng khác nhau tùy theo từng loại sản phẩm khác nhau. 
IV. Áp dụng cho những đối tượng kinh doanh nào? 
Đối tượng bắt buộc phải xin giấy chứng nhận vsattp gồm: Các cơ quan, tổ chức, cá nhân hoạt động tại Việt Nam tham gia sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
V. Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện bao gồm những gì?
     - Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận.
     - Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (02 bản sao công chứng)
     - Bản thuyết minh về điều kiện cơ sở vật chất (bản vẽ sơ đồ mặt bằng sản xuất kinh doanh, mô tả quy trình chế biến thực phẩm).
     - Chứng nhận sức khỏe của quản lý và nhân viên trực tiếp sản xuất, kinh doanh do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp.
     - Chứng nhận tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của quản lý và nhân viên trực tiếp sản xuất.
VI. Trình tự thủ tục xin cấp giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm tại TP HCM
 a. ATV Media tư vấn các vấn đề liên quan đến việc thủ tục xin cấp phép vệ sinh an toàn thực phẩm cho cơ sở:
     + Khảo sát cơ sở, kiểm tra các hồ sơ và thông tin liên quan của doanh nghiệp, 
     + Tư vấn các vấn đề liên quan đến vệ sinh an toàn thực phẩm, 
     + Tư vấn doanh nghiệp khắc phục các tồn tại về cơ sở vật chất: Sắp xếp quy trình theo nguyên tắc một chiều, dụng cụ, trang thiết bị, các điều kiện về tường, trần, nền, hệ thống thống gió, hệ thống điện, chất thải, kho bãi… 
     + Tư vấn và cùng doanh nghiệp hoàn thiện các thủ tục hành chính: Sổ lưu mẫu, sổ kiểm tra nguyên liệu đầu vào, sổ theo dõi chế biến.… 
 b. Hoàn tất hồ sơ thủ tục xin cấp phép vệ sinh an toàn thực phẩm cho cơ sở 
 c. Tiến hành nộp hồ sơ xin giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm cho doanh nghiệp
 d. Theo dõi hồ sơ và thông báo đến khách hàng trong suốt quá trình cho đến khi hoàn tất hồ sơ và giao giấy chứng nhận.
Nhưng trên thực tế, không phải cơ sở nào cũng quan tâm tới việc xin loại giấy chứng nhận quan trọng này. Vậy không có giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm sẽ bị xử phạt thế nào?
Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm là điều kiện bắt buộc phải có khi doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh thực phẩm, nếu cơ sở đã đi vào hoạt động mà không có giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm thì mức phạt từ cảnh cáo đến phạt hành chính hoặc đóng cửa cơ sở theo Nghị định số 178/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về an toàn thực phẩm.
Ngày 02/02/2018, Chính phủ đã ban hành Nghị định 15/2018/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm.
Theo Nghị định này, các cơ sở sau đây không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm:
1. Sản xuất ban đầu nhỏ lẻ;
2. Sản xuất, kinh doanh thực phẩm không có địa điểm cố định;
3. Sơ chế nhỏ lẻ;
4. Kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ;
5. Kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn;
6. Sản xuất, kinh doanh dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm;
7. Nhà hàng trong khách sạn;
8. Bếp ăn tập thể không có đăng ký ngành nghề kinh doanh thực phẩm;
9. Kinh doanh thức ăn đường phố;
10. Cơ sở đã được cấp một trong các Giấy chứng nhận: Thực hành sản xuất tốt (GMP), Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn ( HACCP), Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm ISO 22000, Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (IFS), Tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn thực phẩm (BRC), Chứng nhận hệ thống an toàn thực phẩm (FSSC 22000) hoặc tương đương còn hiệu lực.
Ngoài các đối tượng kể trên thì tất cả các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm khi hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Điều kiện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 34 Luật an toàn thực phẩm.
Riêng đối với các cơ sở sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe, phải tuân thủ các yêu cầu quy định tại Điều 28 Nghị định này. Tham khảo tại đây: Điều kiện cơ sở sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe theo Nghị định 15/2018/NĐ-CP
ĐƠN VỊ HỖ TRỢ PHÁP LÝ DOANH NGHIỆP VIHABRAND
Chúng tôi tin rằng Quý Công ty quan tâm đến các lợi ích về SHTT của Quý Công ty. Còn với VIHACO VIET NAM CO.,LTD lợi ích của quý công ty cũng là lợi ích của chúng tôi, bởi chúng tôi quan niệm rằng:
“bảo vệ lợi ích chính đáng của khách hàng như bảo vệ lợi ích của chính mình”.
Hãy liên hệ ngay cho chúng tôi 
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN SỞ HỮU TRÍ TUỆ VIHACO 
ĐC: 20/1/6, Đ.Trục, P.13, Q.Bình Thạnh, TP.Hồ Chí Minh
Email  : vihaco.gov@gmail.com;
Website.http://dangkythuonghieu.org
Tel : (028) 62 758 518 - Fax: (028) 62 758 519
Hotline: 0933 502 255 – 0909 444 771
 để được hỗ trợ và tiến hành các thủ tục pháp lý nhanh nhất và hiệu quả nhất, tư vấn MIỄN PHÍ
VIHACO VIET NAM CO.,LTD luôn sẵn sàng đón chào Quý Công ty và hân hạnh được phục vụ!

Thứ Năm, 6 tháng 6, 2019

Dịch vụ đăng ký thương hiệu độc quyền tại Hà Nội, Hà Tây, Hải Phòng

Nhãn hiệu là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hóa, dịch vụ của các cá nhân, tổ chức khác nhau, mỗi hàng hóa, dịch vụ đều phải đăng ký nhãn hiệu, chúng có thể là từ ngữ, hình ảnh hay cả hai kết hợp với màu sắc để trở thành nhãn hiệu độc quyền.Nhãn hiệu khác với thương hiệu: đây là thuật ngữ để chung nhãn hiệu hàng hóa và nhãn hiệu dịch vụ, chúng có thể là từ ngữ, hình ảnh hoặc từ ngữ kết hợp với hình ảnh được thể hiện bằng một hoặc nhiều màu sắc. Nhãn hiệu được coi là tài sản trí tuệ của doanh nghiệp.

DỊCH VỤ ĐĂNG KÝ THƯƠNG HIỆU LOGO ĐỘC QUYỀN
Vihaco Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực tư vấn đăng ký nhãn hiệu . Bài viết này chúng tôi sẽ giới thiệu cho các bạn những vấn đề cơ bản nhất liên quan đến việc đăng ký bảo hộ đối với nhãn hiệu hàng hoá, dịch vụ. Các vấn đề đó là: Thế nào được gọi là nhãn hiệu? Những công việc cần làm trước khi đăng ký nhãn hiệu; Việc chuẩn bị hồ sơ đăng ký nhãn hiệu; Vấn đề nộp đơn đăng ký nhãn hiệu và các vấn đề liên quan đến việc khiếu nại liên quan đến việc cấp văn bằng bảo hộ:

Nhãn hiệu là gì?

Khái niệm nhãn hiệu được nêu tại Điều 4, Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005 theo đó:
“Nhãn hiệu là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hoá, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau.”
Nhãn hiệu có thể là từ ngữ, hình ảnh hoặc sự kết hợp các yếu tố đó được thể hiện bằng một hoặc nhiều màu sắc.
Nhãn hiệu gồm:
- Nhãn hiệu gắn vào sản phẩm, bao bì sản phẩm để phân biệt sản phẩm cùng loại của các cơ sở sản xuất khác nhau;
- Nhãn hiệu dịch vụ gắn vào phương tiện dịch vụ để phân biệt dịch vụ cùng loại của các cơ sở kinh doanh, dịch vụ khác nhau.
Ai có quyền đăng ký nhãn hiệu ?
- Mọi tổ chức, cá nhân kinh doanh đều có quyền đăng ký nhãn hiệu cho hàng hóa, dịch vụ của mình
- Các chủ thể sản xuất có quyền đăng ký nhãn hiệu cho sản phẩm do mình sản xuất
- Các chủ thể kinh doanh dịch vụ có quyền nộp đơn đăng ký nhãn hiệu dịch vụ cho dịch vụ mà mình cung cấp.
- Các chủ thể kinh doanh thương mại hàng hóa có quyền đăng ký nhãn hiệu cho hàng hóa mà mình buôn bán, với điều kiện người sản xuất không sử dụng và không phản đối việc sử dụng đó,
- Tổ chức tập thể của các chủ thể kinh doanh có quyền nộp đơn đăng ký nhãn hiệu tập thể cho hàng hóa, dịch vụ của các thành viên.
- Tổ chức có chức năng kiểm soát, chứng nhận chất lượng, đặc tính, nguồn gốc hoặc tiêu chí khác liên quan đến hàng hóa, dịch vụ có quyền đăng ký nhãn hiệu chứng nhận, với điều kiện không tiến hành sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ đó.

Dấu hiệu dùng làm nhãn hiệu có thể là:
- Chữ có khả năng phát âm, có nghĩa hoặc không có nghĩa, trình bày dưới dạng chữ viết, chữ in hoặc chữ được viết cách điệu;
- Hình vẽ, ảnh chụp;
- Chữ hoặc tập hợp các chữ kết hợp với hình vẽ, ảnh chụp.

Dấu hiệu dùng làm nhãn hiệu phải:
- Được tạo thành từ một hoặc một số yếu tố độc đáo, dễ nhận biết;
- Không trùng hoặc tương tự tới mức gây nhầm lẫn với nhãn hiệu của người khác đã nộp đơn đăng ký nhãn hiệu (đơn nhãn hiệu) tại cục Sở hữu trí tuệ hoặc đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu;
- Không trùng hoặc tương tự với nhãn hiệu hàng hoá được coi là nổi tiếng.

Dấu hiệu không được công nhận là nhãn hiệu:
- Các dấu hiệu không có khả năng phân biệt như các hình và hình học đơn giản, các chữ số, chữ cái, các chữ không có khả năng phát âm,...,trừ trường hợp các dấu hiệu này đã được sử dụng và thừa nhận một cách rộng rãi;
- Các dấu hiệu làm hiểu sai lệch, gây nhầm lẫn hoặc có tính chất lừa đảo người tiêu dùng về xuất xứ, tính năng, công dụng hoặc chất lượng của hàng hoá;
- Dấu hiệu chỉ thời gian, địa điểm sản xuất, tên gọi thông thường của sản phẩm.
Những việc cần thực hiện trước khi đăng ký nhãn hiệu
- Đầu tiên cần phải thiết kế tên logo, nhãn hiệu
- Nhãn hiệu sẽ bị từ chối đăng ký nếu không có khả năng thực hiện chức năng phân biệt của nhãn hiệu
- Nhãn hiệu sẽ bị từ chối đăng ký nếu đã thuộc quyền của người khác:
+ Trùng hoặc tương tự tới mức gây nhầm lẫn với nhãn hiệu của người khác đã được đăng ký hoặc nộp đơn đăng ký sớm hơn, hoặc được coi là nổi tiếng hoặc được thừa nhận rộng rãi;
+ Trùng hoặc tương tự với những đối tượng đã thuộc quyền của người khác, gồm tên thương mại, chỉ dẫn địa lý, kiểu dáng công nghiệp, quyền tác giả.
+Trùng với tên riêng, biểu tượng, hình ảnh của quốc gia, địa phương, danh nhân,tổ chức của Việt Nam và nước ngoài (trừ trường hợp được phép của các cơ quan hoặc cá nhân có thẩm quyền).
- Mỗi một nhãn hiệu dùng cho một sản phẩm, dịch vụ nhất định chỉ thuộc về một chủ thể duy nhất - là người nộp đơn đăng ký đầu tiên. Vì vậy, để tránh đầu tư công sức và chi phí vô ích, trước khi nộp đơn đăng ký, doanh nghiệp cần biết chắc nhãn hiệu mà mình muốn đăng ký chưa thuộc về người khác hoặc chưa có người nào khác nộp đơn đăng ký.
Người nộp đơn có thể tự tra cứu thông tin về các nhãn hiệu đã có chủ sở hữu hoặc đã được nộp đơn đăng ký từ các nguồn sau đây:
+ Công báo Sở hữu công nghiệp do Cục Sở hữu trí tuệ phát hành hàng tháng;
+ Đăng bạ quốc gia và Đăng bạ quốc tế về nhãn hiệu hàng hoá (lưu giữ tại Cục Sở hữu trí tuệ);
+ Cơ sở dữ liệu điện tử về nhãn hiệu hàng hoá công bố trên mạng
- Người nộp đơn cũng có thể sử dụng dịch vụ tra cứu thông tin của Cục Sở hữu trí tuệ, với điều kiện phải nộp tiền phí dịch vụ theo quy định của Bộ Tài chính.
Chuẩn bị hồ sơ đơn đăng ký nhãn hiệu
Hồ sơ đơn đăng ký nhãn hiệu phải bao gồm các tài liệu sau đây:
+ Tờ khai yêu cầu cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu (Tờ khai, làm theo Mẫu do Cục Sở hữu trí tuệ ban hành;
+ Quy chế sử dụng nhãn hiệu, nếu nhãn hiệu yêu cầu bảo hộ là nhãn hiệu tập thể;
+ Mẫu nhãn hiệu;
+ Tài liệu xác nhận quyền nộp đơn hợp pháp, nếu người nộp đơn thụ hưởng quyền nộp đơn của người khác (Chứng nhận thừa kế, Chứng nhận hoặc Thoả thuận chuyển giao quyền nộp đơn, kể cả đơn đã nộp, Hợp đồng giao việc hoặc Hợp đồng lao động,...);
+ Giấy uỷ quyền, nếu cần;
+ Bản sao đơn đầu tiên hoặc Giấy chứng nhận trưng bày triển lãm, nếu trong đơn có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên theo Điều ước quốc tế, gồm một (1) bản;
+ Tài liệu xác nhận về xuất xứ, giải thưởng, huy chương, nếu trên nhãn hiệu có chứa đựng các thông tin đó;
+ Chứng từ nộp phí nộp đơn.
+ Bản gốc Giấy uỷ quyền;
+ Bản sao đơn đầu tiên hoặc Giấy chứng nhận trưng bày triển lãm, nếu trong đơn có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên theo Điều ước quốc tế, kể cả bản dịch ra tiếng Việt.
- Phần mô tả nhãn hiệu trong Tờ khai phải làm rõ khả năng phân biệt của nhãn hiệu, trong đó phải chỉ rõ từng yếu tố cấu thành của nhãn hiệu và ý nghĩa tổng thể của nhãn hiệu. Nếu nhãn hiệu có chứa từ ngữ không phải là tiếng Việt, thì phải ghi rõ cách phát âm (phiên âm ra tiếng Việt) và nếu từ ngữ đó có nghĩa, thì phải dịch nghĩa ra tiếng Việt.
- Nếu các chữ, từ ngữ yêu cầu bảo hộ được trình bày dưới dạng hình hoạ như là yếu tố phân biệt của nhãn hiệu, thì phải mô tả dạng hình hoạ của các chữ, từ ngữ đó.
- Nếu nhãn hiệu có chứa chữ số không phải là chữ số ả-rập hoặc chữ số La mã, thì phải dịch ra chữ số ả-rập.
- Nếu nhãn hiệu gồm nhiều phần tách biệt nhau nhưng được sử dụng đồng thời trên một sản phẩm, thì phải nêu rõ vị trí gắn từng phần của nhãn hiệu đó trên sản phẩm hoặc bao bì đựng sản phẩm.
- Danh mục hàng hoá và dịch vụ mang nhãn hiệu trong Tờ khai phải phù hợp với phân nhóm theo Bảng Phân loại Quốc tế về hàng hoá và dịch vụ (Ni-xơ 9).
- Mẫu nhãn hiệu gắn trong Tờ khai cũng như các mẫu nhãn hiệu khác được trình bày rõ ràng với kích thước không được vượt quá khuôn khổ (80 x 80) mm, và khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất không được nhỏ hơn 15 mm.
- Nếu yêu cầu bảo hộ màu sắc, thì Mẫu nhãn hiệu phải được trình bày đúng màu sắc cần bảo hộ.
- Nếu không yêu cầu bảo hộ màu sắc, thì tất cả các Mẫu nhãn hiệu đều phải được trình bày dưới dạng đen trắng.
Quyền đăng ký nhãn hiệu
- Tổ chức hoặc cá nhân tiến hành hoạt động sản xuất, kinh doanh hợp pháp có quyền đăng ký nhãn hiệu dùng cho hàng hoá hoặc dịch vụ do mình sản xuất hoặc kinh doanh;
- Tổ chức hoặc cá nhân khác tiến hành hoạt động thương mại hợp pháp có quyền nộp đơn đăng ký nhãn hiệu do mình đưa ra thị trường nhưng do người khác sản xuất
với điều kiện người sản xuất không sử dụng nhãn hiệu đó cho sản phẩm tương ứng và không phản đối việc nộp đơn nói trên;
- Đối với nhãn hiệu tập thể, quyền nộp đơn thuộc về t
ổ chức, cá nhân đại diện cho tập thể các cá nhân hoặc chủ thể khác cùng tuân theo quy chế sử dụng nhãn hiệu tương ứng.
- Quyền nộp đơn, kể cả đơn đã nộp, có thể được chuyển giao cho cá nhân hoặc các chủ thể khác thông qua văn bản chuyển giao quyền nộp đơn.
Nộp đơn đăng ký nhãn hiệu
- Tổ chức, cá nhân Việt Nam có quyền tự mình nộp đơn đăng ký nhãn hiệu, hoặc có thể (không bắt buộc) thông qua dịch vụ trung gian của một Tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp, thay mặt mình làm và nộp đơn.
- Tổ chức, cá nhân nước ngoài không thường trú hoặc không có đại diện hợp pháp, không có cơ sở kinh doanh thực thụ ở Việt Nam nộp đơn thông qua việc uỷ quyền cho Tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp. 
- Lệ phí đăng ký nhãn hiệu có thể được nộp bằng tiền mặt, séc chuyển khoản hoặc uỷ nhiệm chi cho Cơ quan đăng ký nhãn hiệu.
Khiếu nại và giải quyết khiếu nại liên quan đến việc cấp Văn bằng bảo hộ:
Người có quyền khiếu nại
- Người nộp đơn có quyền khiếu nại việc từ chối chấp nhận đơn hợp lệ, từ chối cấp Văn bằng bảo hộ;
- Bất người thứ ba nào cũng có quyền khiếu nại quyết định cấp Văn bằng và phải nộp lệ phí khiếu nại theo quy định.
Thủ tục khiếu nại
- Nội dung khiếu nại phải được thể hiện bằng văn bản, trong đó phải nêu rõ họ, tên và địa chỉ của người khiếu nại; số, ngày ký, nội dung Quyết định hoặc Thông báo bị khiếu nại; số đơn yêu cầu cấp Văn bằng bảo hộ liên quan; tên đối tượng cần được bảo hộ nêu trong đơn; nội dung, lý lẽ, dẫn chứng minh hoạ cho lý lẽ khiếu nại; đề nghị cụ thể về việc sửa chữa hoặc huỷ bỏ Quyết định hoặc kết luận liên quan;
- Đơn khiếu nại phải được nộp cho Cục Sở hữu trí tuệ trong thời hạn quy định.
- Đơn khiếu nại nộp sau thời hạn nêu trên không được xem xét.
- Trong thời hạn 30 ngày tính từ ngày nhận được khiếu nại, Cục Sở hữu trí tuệ phải có ý kiến trả lời bằng văn bản cho Người khiếu nại.
- Nếu không đồng ý với ý kiến trả lời của Cục Sở hữu trí tuệ, Người khiếu nại có quyền khiếu nại với Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hoặc khởi kiện theo thủ tục tố tụng hành chính. Trường hợp khiếu nại với Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ, trong thời hạn 30 ngày tính từ ngày nhận được đơn khiếu nại, Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ phải thông báo kết quả giải quyết khiếu nại cho Người khiếu nại. Nếu không đồng ý với giải quyết của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ, người khiếu nại coa quyền khởi kiện theo thủ tục tố tụng hành chính.
Về thông tin và tài liệu để nộp đơn Đăng ký Nhãn hiệu
Đề nghị Quý công ty cung cấp cho chúng tôi những tài liệu sau:
- 20 mẫu nhãn hiệu (yêu cầu nộp đồng thời với đơn); Kích thước nhãn không nhỏ hơn 15x 15mm và không lớn hơn 80 x 80mm
- Một bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Danh mục liệt kê hàng hóa/dịch vụ đăng ký cho nhãn hiệu
- Giấy uỷ quyền cho chúng tôi làm người Đại diện sở hữu công nghiệp
QUÝ KHÁCH Ở HÀ NỘI, HÀ TÂY, HẢI PHÒNG CÓ NHU CẦU TƯ VẤN VUI LÒNG LIÊN HỆ
ĐƠN VỊ HỖ TRỢ PHÁP LÝ DOANH NGHIỆP VIHABRAND
Chúng tôi tin rằng Quý Công ty quan tâm đến các lợi ích về SHTT của Quý Công ty. Còn với VIHACO VIET NAM CO.,LTD lợi ích của quý công ty cũng là lợi ích của chúng tôi, bởi chúng tôi quan niệm rằng:
bảo vệ lợi ích chính đáng của khách hàng như bảo vệ lợi ích của chính mình”. 

Hãy liên hệ ngay cho chúng tôi 

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN SỞ HỮU TRÍ TUỆ VIHACO 
ĐC: 20/1/6, Đ.Trục, P.13, Q.Bình Thạnh, TP.Hồ Chí Minh
Website.http://dangkythuonghieu.org
Tel : (028) 62 758 518 - Fax: (028) 62 758 519
Hotline: 0933 502 255 – 0909 444 771
 để được hỗ trợ và tiến hành các thủ tục pháp lý nhanh nhất và hiệu quả nhất, tư vấn MIỄN PHÍ

Thứ Ba, 4 tháng 6, 2019

RÚT ĐƠN ĐĂNG KÝ NHÃN HIỆU - TƯ VẤN RÚT ĐƠN ĐĂNG KÝ NHÃN HIỆU

Sau khi đã nộp đơn đăng ký nhãn hiệu, Chủ đơn đăng ký nhãn hiệu hoặc các đối tượng sở hữu công nghiệp khác vì những lý do nào đó mà không tiếp tục theo đơn đăng ký, có thể làm công văn gửi Cục sở hữu trí tuệ xin rút lại đơn đã đăng ký nhãn hiệu. Đồng thời, xin hoàn trả lại các khoản phí, lệ phí chưa sử dụng. Trước thời điểm cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu, người nộp đơn có quyền yêu cầu rút đơn. Người nộp đơn có thể trực tiếp tuyên bố rút đơn bằng văn bản do chính mình đứng tên hoặc thông qua tổ chức/cá nhân là đại diện hợp pháp với điều kiện giấy uỷ quyền có nêu rõ việc uỷ quyền rút đơn. Theo Điều 116, Luật sở hữu trí năm 2005 đã được sửa đổi, bổ sung năm 2009, nêu rõ như sau:
     – Trường hợp có căn cứ khẳng định về tính hợp pháp của yêu cầu rút đơn:  thẩm định viên hình thức (của đơn đăng ký nhãn hiệu có yêu cầu rút) chuẩn bị Quyết định đình chỉ các thủ tục liên quan đến đơn, trong đó nêu rõ tên và địa chỉ người nộp đơn, tên tổ chức dịch vụ đại diện SHCN (nếu có), số đơn, ngày nộp đơn, các thông tin về đối tượng nêu trong đơn và hoàn trả phần phí/lệ phí (đã nộp) tương ứng với phần việc không được tiến hành hoặc nêu rõ lý do nếu không chấp nhận hoàn trả phí/lệ phí. Đơn đăng ký nhãn hiệu coi như không còn tồn tại kể từ ngày ký Quyết định đình chỉ các thủ tục liên quan đến đơn.
     – Trường hợp có căn cứ khẳng định về tính không hợp pháp của yêu cầu rút đơn: thẩm định viên hình thức (của đơn đăng ký nhãn hiệu có yêu cầu rút) chuẩn bị công văn trong đó nêu rõ tên và địa chỉ người nộp đơn, tên tổ chức dịch vụ đại diện SHCN (nếu có), số đơn, ngày nộp đơn, các thông tin về đối tượng nêu trong đơn và lý do Cục Sở hữu trí tuệ không chấp nhận rút đơn đăng ký nhãn hiệu.

RÚT ĐƠN ĐĂNG KÝ NHÃN HIỆU. TƯ VẤN RÚT ĐƠN ĐĂNG KÝ NHÃN HIỆU
Tư vấn rút đơn đăng ký nhãn hiệu
Câu hỏi: Chào luật sư, mong luật sư có thể tư vấn giúp tôi trường hợp của mình: Tôi đã nộp hồ sơ đăng ký cho nhãn hiệu nội thất của mình. Hồ sơ của tôi đang trong quá trình xét duyệt để được cấp văn bằng bảo hộ. Nhưng có một số lý do nên hiện nay tôi chưa thể phát triển tốt nhất nhãn hiệu của mình. Tôi muốn rút hồ sơ đăng ký về để bổ sung chặt chẽ và hoàn thiện hơn hơn nhãn hiệu, đến khi sẵn sàng phát triển tôi sẽ làm hồ sơ lại. Vậy hồ sơ của tôi đã nộp thì có thể hủy được không? Mong luật sư trả lời sớm giúp tôi để tôi hoàn thành thủ tục. Tôi xin cảm ơn.
Trả lời: Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về cho Vihaco Việt Nam của chúng tôi. Với câu hỏi của bạn, tôi xin được đưa ra ý kiến tư vấn như sau:
Nhãn hiệu được bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp theo quy định tại Luật sở hữu trí tuệ năm 2005 sửa đổi, bổ sung năm 2009.
Bạn đã nộp đơn đăng ký nhãn hiệu cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Hồ sơ của bạn sau khi nộp sẽ được xem xét, thẩm định và câp văn bằng bảo hộ. Trong quá trình cơ quan nhà nước chưa cấp văn bằng, bạn có thể thực hiện việc rút đơn đăng ký nhãn hiệu.
Việc rút đơn đăng ký bảo hộ sáng chế được quy định cụ thể tại Luật sở hữu trí tuệ năm 2005 sửa đổi, bổ sung năm 2009, qua đó bạn cần lưu ý các quy định sau khi thực hiện việc rút đơn đăng ký nhãn hiệu của mình:
      - Trước khi cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp quyết định cấp hoặc từ chối cấp văn bằng bảo hộ, người nộp đơn có quyền tuyên bố rút đơn đăng ký sở hữu công nghiệp bằng văn bản do chính mình đứng tên hoặc thông qua tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp nếu giấy uỷ quyền có nêu rõ việc uỷ quyền rút đơn. Như vậy, bạn có thể tự mình rút đơn hoặc ủy quyền cho tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp. Công ty Luật Newvision của chúng tôi đã thực hiện các công việc được ủy quyền cho khách hàng một cách rất nhanh chóng và thu được kết quả như mong muốn, nếu bạn có nhu cầu chúng tôi sẵn sàng làm đại diện của bạn thực hiện thủ tục này.
     - Từ thời điểm người nộp đơn tuyên bố rút đơn, mọi thủ tục tiếp theo liên quan đến đơn đó sẽ bị chấm dứt; các khoản phí, lệ phí đã nộp liên quan đến những thủ tục chưa bắt đầu tiến hành được hoàn trả theo yêu cầu của người nộp đơn: Thời điểm bạn rút đơn, hồ sơ đăng ký của bạn sẽ dừng lại các thủ tục để hoàn đơn về cho bạn, các khoản phí và lệ phí chưa thực hiện sẽ được hoàn trả.
     - Mọi đơn đăng ký nhãn hiệu đã rút đều được coi là chưa từng được nộp, trừ trường hợp đơn được dùng làm căn cứ để yêu cầu hưởng quyền ưu tiên: Nếu không có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên, khi rút đơn sẽ coi là chưa nộp. Khi bạn muốn nộp lại đơn, bạn phải thực hiện lại các thủ tục như ban đầu.
Mọi thông tin cần tư vấn, quý khách vui lòng liên hệ
ĐƠN VỊ HỖ TRỢ PHÁP LÝ DOANH NGHIỆP VIHABRAND
Chúng tôi tin rằng Quý Công ty quan tâm đến các lợi ích về SHTT của Quý Công ty. Còn với VIHACO VIET NAM CO.,LTD lợi ích của quý công ty cũng là lợi ích của chúng tôi, bởi chúng tôi quan niệm rằng:
bảo vệ lợi ích chính đáng của khách hàng như bảo vệ lợi ích của chính mình”. 

Hãy liên hệ ngay cho chúng tôi 

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN SỞ HỮU TRÍ TUỆ VIHACO 
ĐC: 20/1/6, Đ.Trục, P.13, Q.Bình Thạnh, TP.Hồ Chí Minh
Email  : vihaco.gov@gmail.com
Website.http://dangkythuonghieu.org
Tel : (028) 62 758 518 - Fax: (028) 62 758 519
Hotline: 0933 502 255 – 0909 444 771
 để được hỗ trợ và tiến hành các thủ tục pháp lý nhanh nhất và hiệu quả nhất, tư vấn MIỄN PHÍ
VIHACO VIET NAM CO.,LTD luôn sẵn sàng đón chào Quý Công ty và hân hạnh được phục vụ!