Hướng dẫn thủ tục đăng ký thương hiệu

Nên đăng ký thương hiệu cho doanh nghiệp của bạn.

Bảo hộ nhãn hiệu độc quyền

Hãy đến Công ty Vihaco Việt Nam, chung tôi sẽ tư vấn miễn phí cho doanh nghiệp của bạn về thủ tục bảo hộ nhãn hiệu.

Bảo hộ quyền tác giả - tác phẩm

Một tác phẩm đẹp không thể không có bảo hộ thương hiệu.

Đại diện sở hữu trí tuệ Vihaco Việt Nam

Những thương hiệu nổi tiếng mang tầm quốc tế, mà chúng tôi đã từng đăng ký.

Đăng ký logo - quyền tác phẩm

Với đội ngũ luật sư có nhiều năm kinh nghiệm.

Chủ Nhật, 14 tháng 8, 2022

Dịch vụ thành lập công ty tại 24 Quận Huyện thuộc TP.Hồ Chí Minh

 Dịch vụ thành lập công ty tại 24 Quận Huyện thuộc TP.Hồ Chí Minh. Thành lập công ty không giống như các thủ tục hành chính đơn thuần khác mà là cả một quá trình thực hiện mà người khởi nghiệp cần phải tìm hiểu kỹ trước khi tiến hành. Do đó, nếu chưa trang bị cho mình những kiến thức cần thiết là một thiệt thòi cho những doanh chủ trong tương lai trên con dường khởi nghiệp. Bạn ở TP.Hồ Chí Minh, nói một cách chính xác là Quận 1,2,3,4,5,6,7,8,9,10,11,12, Quận Thủ Đức, Quận Bình Thạnh, Quận Gò Vấp, Quận Phú Nhuận, Quận Tân Phú, Quận Bình Tân, Quận Tân Bình, Huyện Nhà Bè, Huyện Bình Chánh, Huyện Hóc Môn, Huyện Củ Chi, Huyện Cần Giờ cần hỗ trợ tư vấn thủ tục thành lập doanh nghiệp tại TP.Hồ Chí Minh nói chung và 24 Quận Huyện nói riêng

dich-vu-thanh-lap-cong-ty-tai-24-quan-huyen-tphcm

Công ty Nam Vihaco Việt Nam chuyên cung cấp dịch vụ thành lập công ty tại TPHCM, mở công ty tại TPHCM, dịch vụ thay đổi giấy phép kinh doanh giá rẻ, tư vấn thủ tục trọn gói uy tín hàng đầu tại TPHCM và các tỉnh thành phố lân cận. Chúng tôi cung cấp toàn bộ những kiến thức chuyên sâu đặc biệt là tư vấn miễn phí các kiến thức trước khi tiến hành thủ tục thành lập doanh nghiệp tại TPHCM như sau:

Bước 1: Tư vấn và tiếp nhận thông tin thành lập doanh nghiệp. Tiếp nhận thông tin thành lập và Cử nhân viên tư vấn qua các kênh trực tiếp tại văn phòng hoặc trực tuyến qua tổng đài tư vấn 0933 502 255. Các chuyên viên tư vấn phải trao đổi toàn bộ chi phí thành lập để khách hàng nắm vững ngay từ đầu 

Bước 2: Soạn thảo hồ sơ. Hoàn thành hồ sơ thành lập công ty theo đề nghị của khách hàng

Bước 3: Gửi hồ sơ cho khách hàng ký. Nhân viên Vihaco sẽ gửi hồ sơ để Quý khách ký trực tiếp điền thông tin vào các hồ sơ.

Bước 4: Thay mặt khách hàng thực hiện các thủ tục theo quy định. Các Phòng sẽ trực tiếp làm việc theo sự ủy quyền của khách hàng một cách độc lập đến khi hoàn thành nhiệm vụ

Bước 5: Bàn giao bản chính giấy phép và con dấu. Công ty sẽ gửi bản chính giấy phép và con dấu cho khách hàng và thu tiền phí dịch vụ. Nếu khách hàng có nhu cầu làm dịch vụ thuế và các dịch vụ làm sổ đăng ký thành viên, bảng tên, mã số thuế, hóa đơn… thì chuyển sang bước thứ 6

Bước 6: Thực hiện các thủ tục về thuế cho doanh nghiệp mới thành lập. Công ty Vihaco sẽ hỗ trợ tư vấn để quý khách tự thực hiện hoặc thay mặt khách hàng thực hiện các thủ tục thuế ban đầu khi mới thành lập công ty (tùy theo gói dịch vụ mà quý khách đã chọn)

Bước 7: Lưu hồ sơ. Bộ phận kiểm soát nội bộ và chuyên viên trực tiếp thực hiện lưu hồ sơ đối với dịch vụ đã hoàn thành. 

Dịch vụ hậu mãi chu đáo cho khách hàng:

Sau khi công việc thành lập công ty hoàn thành, Công ty Vihaco cam kết hỗ trợ Khách hàng các nội dung sau:
     - Cung cấp hồ sơ nội bộ công ty;
     - Tư vấn miễn phí trong suốt quá trình hoạt động của Doanh nghiệp.

Trong quá trình chuẩn bị thành lập công ty nếu cần tư vấn thêm, Vui lòng liên hệ công ty Vihaco để được hỗ trợ tư vấn miễn phí!

ĐƠN VỊ HỖ TRỢ PHÁP LÝ DOANH NGHIỆP VIHABRAND

Chúng tôi tin rằng Quý Công ty quan tâm đến các lợi ích về SHTT của Quý Công ty. Còn với VIHACO VIET NAM CO.,LTD lợi ích của quý công ty cũng là lợi ích của chúng tôi, bởi chúng tôi quan niệm rằng:

bảo vệ lợi ích chính đáng của khách hàng như bảo vệ lợi ích của chính mình”. 

Hãy liên hệ ngay cho chúng tôi 

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN SỞ HỮU TRÍ TUỆ VIHACO 

ĐC: 20/1/6, Đ.Trục, P.13, Q.Bình Thạnh, TP.Hồ Chí Minh

Email  : vihaco.gov@gmail.com

Website.http://dangkythuonghieu.org

Tel : (028) 62 758 518 - Fax: (028) 62 758 519

Hotline: 0933 502 255 – 0909 444 771

 để được hỗ trợ và tiến hành các thủ tục pháp lý nhanh nhất và hiệu quả nhất, tư vấn MIỄN PHÍ


Hồ sơ đăng ký logo thương hiệu độc quyền

 Đăng ký nhãn hiệu/logo công ty/thương hiệu độc quyền nhằm xác lập quyền sở hữu trí tuệ của chủ sở hữu với logo thương hiệu của mình, là cơ sở pháp lý để bảo vệ quyền lợi khi xảy ra tranh chấp logo thương hiệu. Vihaco là đơn vị đại diện sở hữu trí tuệ do Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam cấp quyết định cho phép hoạt động trong lĩnh vực tư vấn đăng ký và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ cho khách hàng trong nước và khách hàng Quốc tế có nhu cầu đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ tại Việt Nam:

ho-so-dang-ky-logo-thuong-hieu-doc-quyen

 

Hồ sơ đơn đăng ký nhãn hiệu phải bao gồm các tài liệu sau đây:
+ Tờ khai yêu cầu cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu (Tờ khai, làm theo Mẫu do Cục Sở hữu trí tuệ ban hành;
+ Quy chế sử dụng nhãn hiệu, nếu nhãn hiệu yêu cầu bảo hộ là nhãn hiệu tập thể;
+ Mẫu nhãn hiệu;
+ Tài liệu xác nhận quyền nộp đơn hợp pháp, nếu người nộp đơn thụ hưởng quyền nộp đơn của người khác (Chứng nhận thừa kế, Chứng nhận hoặc Thoả thuận chuyển giao quyền nộp đơn, kể cả đơn đã nộp, Hợp đồng giao việc hoặc Hợp đồng lao động,...);
+ Giấy uỷ quyền, nếu cần;
+ Bản sao đơn đầu tiên hoặc Giấy chứng nhận trưng bày triển lãm, nếu trong đơn có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên theo Điều ước quốc tế, gồm một (1) bản;
+ Tài liệu xác nhận về xuất xứ, giải thưởng, huy chương, nếu trên nhãn hiệu có chứa đựng các thông tin đó;
+ Chứng từ nộp phí nộp đơn.
+ Bản gốc Giấy uỷ quyền;
+ Bản sao đơn đầu tiên hoặc Giấy chứng nhận trưng bày triển lãm, nếu trong đơn có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên theo Điều ước quốc tế, kể cả bản dịch ra tiếng Việt.
- Phần mô tả nhãn hiệu trong Tờ khai phải làm rõ khả năng phân biệt của nhãn hiệu, trong đó phải chỉ rõ từng yếu tố cấu thành của nhãn hiệu và ý nghĩa tổng thể của nhãn hiệu. Nếu nhãn hiệu có chứa từ ngữ không phải là tiếng Việt, thì phải ghi rõ cách phát âm (phiên âm ra tiếng Việt) và nếu từ ngữ đó có nghĩa, thì phải dịch nghĩa ra tiếng Việt.
- Nếu các chữ, từ ngữ yêu cầu bảo hộ được trình bày dưới dạng hình hoạ như là yếu tố phân biệt của nhãn hiệu, thì phải mô tả dạng hình hoạ của các chữ, từ ngữ đó.
- Nếu nhãn hiệu có chứa chữ số không phải là chữ số ả-rập hoặc chữ số La mã, thì phải dịch ra chữ số ả-rập.
- Nếu nhãn hiệu gồm nhiều phần tách biệt nhau nhưng được sử dụng đồng thời trên một sản phẩm, thì phải nêu rõ vị trí gắn từng phần của nhãn hiệu đó trên sản phẩm hoặc bao bì đựng sản phẩm.
- Danh mục hàng hoá và dịch vụ mang nhãn hiệu trong Tờ khai phải phù hợp với phân nhóm theo Bảng Phân loại Quốc tế về hàng hoá và dịch vụ (Ni-xơ 9).
- Mẫu nhãn hiệu gắn trong Tờ khai cũng như các mẫu nhãn hiệu khác được trình bày rõ ràng với kích thước không được vượt quá khuôn khổ (80 x 80) mm, và khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất không được nhỏ hơn 15 mm.
- Nếu yêu cầu bảo hộ màu sắc, thì Mẫu nhãn hiệu phải được trình bày đúng màu sắc cần bảo hộ.
- Nếu không yêu cầu bảo hộ màu sắc, thì tất cả các Mẫu nhãn hiệu đều phải được trình bày dưới dạng đen trắng.

Bằng kinh nghiệm và sự hiểu biết sâu sắc về pháp luật trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ, Công ty Vihaco Việt Nam cam kết cung cấp dịch vụ luật sư tư vấn và thực hiện thủ tục đăng ký nhãn hiệu độc quyền với chất lượng cao nhất để mang lại sự hài lòng của Quý khách hàng. Quý khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi:

ĐƠN VỊ HỖ TRỢ PHÁP LÝ DOANH NGHIỆP VIHABRAND

Chúng tôi tin rằng Quý Công ty quan tâm đến các lợi ích về SHTT của Quý Công ty. Còn với VIHACO VIET NAM CO.,LTD lợi ích của quý công ty cũng là lợi ích của chúng tôi, bởi chúng tôi quan niệm rằng:

bảo vệ lợi ích chính đáng của khách hàng như bảo vệ lợi ích của chính mình”. 

Hãy liên hệ ngay cho chúng tôi 

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN SỞ HỮU TRÍ TUỆ VIHACO 

ĐC: 20/1/6, Đ.Trục, P.13, Q.Bình Thạnh, TP.Hồ Chí Minh

Email  : vihaco.gov@gmail.com

Website.http://dangkythuonghieu.org

Tel : (028) 62 758 518 - Fax: (028) 62 758 519

Hotline: 0933 502 255 – 0909 444 771

 để được hỗ trợ và tiến hành các thủ tục pháp lý nhanh nhất và hiệu quả nhất, tư vấn MIỄN PHÍ


Hồ sơ đăng ký nhãn hiệu tập thể

 Trong bối cảnh phát triển của nền kinh tế thị trường, nhu cầu đăng ký bảo hộ nhãn hiệu được quan tâm đúng mức hơn. Trên thực tế nó là những nhãn hiệu mang tính đặc thù phải đăng ký dưới dạng nhãn hiệu tập thể. Đối với nhãn hiệu tập thể, nhiều người sẽ đứng tên làm chủ sở hữu nhãn hiệu. Một số nhãn hiệu tập thể có thể kể đến nhứ: nước mắm Cát Hải, bưởi Phúc Trạch, … Việc đăng ký nhãn hiệu tập thể có một số điểm đặc thù so với nhãn hiệu khác.

ho-so-dang-ky-nhan-hieu-tap-the

Hồ sơ đăng ký nhãn hiệu tập thể:

   - Mẫu nhãn hiệu với kích thước lớn hơn 3×3 cm và nhỏ hơn 8 x8 cm

   - Danh mục hàng hóa dịch vụ cần đăng ký nhãn hiệu

   - Tờ khai đăng ký nhãn hiệu (trường hợp khách hàng ủy quyền cho Công ty Luật Việt An thì tờ khai sẽ do người đại diện sở hữu công nghiêp của Luật Việt An ký)

   - Ủy quyền cho đại diện Công ty Vihaco VN nộp đơn đăng ký nhãn hiệu

   - Chứng từ nộp lệ phí đăng ký nhãn hiệu.

   - Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể. Quy chế cần có các nội dung sau

   - Tên, địa chỉ, căn cứ thành lập và hoạt động của tổ chức tập thể là chủ sở hữu nhãn hiệu

   - Các tiêu chuẩn để trở thành thành viên của tổ chức tập thể

   - Danh sách các tổ chức, cá nhân được phép sử dụng nhãn hiệu

   - Các điều kiện sử dụng nhãn hiệu

   - Biện pháp xử lý hành vi vi phạm quy chế sử dụng nhãn hiệu.

   - Bản thuyết minh về tính chất,chất lượng đặc trưng (hoặc đặc thù) của sản phẩm mang nhãn hiệu (nếu nhãn hiệu được đăng ký là nhãn hiệu tập thể dùng cho sản phẩm có tính chất đặc thù hoặc là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý)

   - Bản đồ xác định lãnh thổ (nếu nhãn hiệu đăng ký là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý của sản phẩm).

Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký bảo hộ thông thường khoảng 12 – 18 tháng kể từ khi có chấp nhận đơn hợp lệ. Cụ thể:

Thời hạn thẩm định hình thức: 01 tháng kể từ ngày nộp đơn.

   - Cục Sở hữu trí tuệ sẽ xem xét đơn có đủ điều kiện về hình thức, mẫu nhãn, chủ sở hữu đơn, quyền nộp đơn, phân nhóm,…

   - Nếu đơn đăng ký của doanh nghiệp đáp ứng điều kiện, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ Thông báo chấp nhận đơn hợp lệ và cho đăng công bố đơn.

   - Nếu đơn đăng ký của doanh nghiệp không đáp ứng điều kiện, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra Thông báo không chấp nhận đơn và đề nghị doanh nghiệp sửa đổi. Doanh nghiệp tiến hành sửa đổi theo yêu cầu và nộp công văn sửa đổi cho Cục sở hữu trí tuệ

Thời hạn công bố đơn đăng ký nhãn hiệu: 02 tháng kể từ ngày có Thông báo chấp nhận đơn hợp lệ.

   - Nội dung công bố đơn đăng ký nhãn hiệu là các thông tin liên quan đến đơn hợp lệ ghi trong thông báo chấp nhận đơn hợp lệ, mẫu nhãn hiệu và danh mục hàng hóa, dịch vụ kèm theo.

Thời hạn thẩm định nội dung: 09 tháng kể từ ngày công bố đơn.

   - Cục sở hữu trí tuệ xem xét các điều kiện đăng ký nhãn hiệu từ đó đánh giá khả năng cấp văn bằng cho nhãn hiệu mà doanh nghiệp đăng ký. Nếu đơn đăng ký nhãn hiệu đáp ứng đủ điều kiện thì Cục Sở hữu trí tuệ ra Thông báo dự định cấp văn bằng cho nhãn hiệu mà doanh nghiệp đã đăng ký.

   - Nếu đơn đăng ký nhãn hiệu không đáp ứng đủ điều kiện, Cục Sở hữu trí tuệ ra Thông báo không cấp văn bằng cho nhãn hiệu mà doanh nghiệp đăng ký. Doanh nghiệp xem xét và gửi công văn trả lời, khiếu nại quyết định của Cục Sở hữu, đồng thời đưa ra các căn cứ để cấp văn bằng bảo hộ nhãn hiệu cho nhãn hiệu của doanh nghiệp.

Thời hạn cấp văn bằng: 02-03 tháng kể từ ngày nộp lệ phí cấp văn bằng.

   - Sau khi có quyết định cấp văn bằng, Doanh nghiệp nộp lệ phí vấp văn bằng và lấy văn bằng bảo hộ nhãn hiệu.

Thời hạn bảo hộ nhãn hiệu

   - Nhãn hiệu được bảo hộ trong vòng 10 năm kể từ ngày nộp đơn (ngày ưu tiên). Doanh nghiệp được gia hạn văn bằng bảo hộ và không hạn chế số lần gia hạn. Do vậy, nhãn hiệu sẽ là tài sản xuyên suốt quá trình hoạt động, kinh doanh của doanh nghiệp.

Dịch vụ tư vấn nhãn hiệu của Vihaco Việt Nam

   - Tư vấn pháp luật về thủ tục và điều kiện đăng ký nhãn hiệu

   - Tư vấn tính khả thi khi đăng ký nhãn hiệu

   - Tra cứu sơ bộ khả năng đăng ký nhãn hiệu

   - Tư vấn hưởng quyền ưu tiên, ngày ưu tiên cho khách hàng khi đăng ký bảo hộ nhãn hiệu

   - Tra cứu chính thức nhãn hiệu tại Cục Sở hữu trí tuệ (CSHTT) – Chi phí độc lập

   - Đại diện đăng ký nhãn hiệu cho khách hàng trong quá trình đăng ký nhãn hiệu

   - Soạn thảo hồ sơ đăng ký nhãn hiệu tập thể

   - Nộp hồ sơ và theo dõi tiến trình đăng ký, xét nghiệm đơn tại CSHTT

   - Đại diện cho khách hàng trong toàn bộ quá trình xác lập quyền và phúc đáp công văn trao đổi với CSHTT về việc đăng ký nhãn hiệu

   - Trao đổi, cung cấp thông tin cho khách hàng trong tiến trình đăng ký bảo hộ nhãn hiệu.

Bằng kinh nghiệm và sự hiểu biết sâu sắc về pháp luật trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ, Công ty Vihaco Việt Nam cam kết cung cấp dịch vụ luật sư tư vấn và thực hiện thủ tục đăng ký nhãn hiệu độc quyền với chất lượng cao nhất để mang lại sự hài lòng của Quý khách hàng.Quý khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi:

ĐƠN VỊ HỖ TRỢ PHÁP LÝ DOANH NGHIỆP VIHABRAND

Chúng tôi tin rằng Quý Công ty quan tâm đến các lợi ích về SHTT của Quý Công ty. Còn với VIHACO VIET NAM CO.,LTD lợi ích của quý công ty cũng là lợi ích của chúng tôi, bởi chúng tôi quan niệm rằng:

bảo vệ lợi ích chính đáng của khách hàng như bảo vệ lợi ích của chính mình”. 

Hãy liên hệ ngay cho chúng tôi 

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN SỞ HỮU TRÍ TUỆ VIHACO 

ĐC: 20/1/6, Đ.Trục, P.13, Q.Bình Thạnh, TP.Hồ Chí Minh

Email  : vihaco.gov@gmail.com

Website.http://dangkythuonghieu.org

Tel : (028) 62 758 518 - Fax: (028) 62 758 519

Hotline: 0933 502 255 – 0909 444 771

 để được hỗ trợ và tiến hành các thủ tục pháp lý nhanh nhất và hiệu quả nhất, tư vấn MIỄN PHÍ


Quy định về cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm theo nghị định 15

 Theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định 15/2018/NĐ-CP. Quy định chi tiết thi hành một số điều của luật an toàn thực phẩm: “Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm khi hoạt động, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị Định này”. Những quy định về vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm đã hết sức chặt chẽ nhưng nhiều cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm vẫn chưa trang bị đủ các kiến thức, kỹ năng cần thiết để bảo quản và giữ cho thực phẩm luôn đáp ứng được các tiêu chí an toàn vệ sinh thực phẩm. Vấn đề về an toàn vệ sinh thực phẩm đang là vấn đề báo động cấp bách khi những doanh nghiệp và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm, quán ăn, nhà hàng…v..v.. đã xảy ra nhiều vụ ngộ độc thực phẩm từ mức độ ít nghiệm trọng đến mức độ cực kỳ nghiêm trọng. Điều đó là nguyên nhân ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe của người tiêu dùng và dễ mang đến những bệnh tật nguy hiểm về lâu dài. Chính vì vậy mà cơ quan quản lý nhà nước ngày càng có chế tài xử phạt nặng đối với những cơ sở kinh doanh không có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm hoặc không trang bị đủ kiến thức vệ sinh an toàn thực phẩm. 

quy-dinh-cap-giay-ve-sinh-an-toan-thuc-pham-theo-nghi-dinh-15

Quy định về cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm

Căn cứ pháp lý:

     - Luật an toàn thực phẩm năm 2010;

     - Nghị định 15/2018/NĐ-CP;

     - Thông tư 58/2014/TT-BTC;

     - Công văn 3109/BCT-KHCN năm 2018.

Hiện nay, các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải có giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm khi hoạt động, trừ các cơ sở sau:

     - Sản xuất ban đầu nhỏ lẻ;

     - Sản xuất, kinh doanh thực phẩm không có địa điểm cố định;

     - Sơ chế nhỏ lẻ;

     - Kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ;

     - Kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn;

     - Sản xuất, kinh doanh dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm;

     - Nhà hàng trong khách sạn;

     - Bếp ăn tập thể không có đăng ký ngành nghề kinh doanh thực phẩm;

     - Kinh doanh thức ăn đường phố;

     - Cơ sở đã được cấp một trong các Giấy chứng nhận: Thực hành sản xuất tốt (GMP), Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP), Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm ISO 22000, Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (IFS), Tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn thực phẩm (BRC), Chứng nhận hệ thống an toàn thực phẩm (FSSC 22000) hoặc tương đương còn hiệu lực.

Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm:

     - Bộ Công thương:

     - Cơ sở sản xuất các sản phẩm thực phẩm có công suất thiết kế lớn: Rượu: từ 03 triệu lít sản phẩm/năm trở lên; Bia: từ 50 triệu lít sản phẩm/năm trở lên; Nước giải khát: Từ 20 triệu lít sản phẩm/năm trở lên; Sữa chế biến: từ 20 triệu lít sản phẩm/năm trở lên; Dầu thực vật: từ 50 ngàn tấn sản phẩm/năm trở lên; Bánh kẹo: từ 20 ngàn tấn sản phẩm/năm trở lên; Bột và tinh bột: từ 100 ngàn tấn sản phẩm/năm trở lên;

     - Dụng cụ, vật liệu bao gói chuyên dụng gắn liền và chỉ sử dụng cho các sản phẩm thực phẩm trên.

     - Sở Công Thương:

     - Cơ sở sản xuất các sản phẩm thực phẩm có công suất thiết kế thấp hơn;

     - Cơ sở kinh doanh thực phẩm của thương nhân bán buôn hoặc đại lý bán buôn trên địa bàn 01 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc cơ sở bán lẻ thực phẩm trên địa bàn tỉnh, thành phố đó.

* Lưu ý: trường hợp cả Bộ Công Thương và Sở Công Thương đều có thẩm quyền cấp thì Bộ Công Thương sẽ thụ lý hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận.

Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm lần đầu bao gồm:

     - Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận;

     - Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư có ngành nghề sản xuất, kinh doanh thực phẩm;

     - Bản thuyết minh về cơ sở vật chất:

     - Bản vẽ sơ đồ mặt bằng sản xuất kinh doanh;

     - Bản mô tả quy trình chế biến thực phẩm, bảo quản, vận chuyển, bày bán thức ăn đồ uống;

     - Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ của cơ sở.

     - Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm;

     - Giấy xác nhận đủ sức khỏe để sản xuất, kinh doanh thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh.

Quy trình xin cấp Giấy chứng nhận:

Bước 1: Nộp hồ sơ tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

Bước 2: Tiếp nhận, xử lý hồ sơ: Trong 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm tổ chức kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền phải có văn bản thông báo và yêu cầu cơ sở bổ sung hồ sơ trong vòng 30 ngày;

Bước 3:  Sở Công thương/ Bộ Công thương thành lập Đoàn thẩm định thực để thẩm định điều kiện an toàn thực phẩm tại cơ sở, kết quả của việc thẩm định phải ghi rõ “Đạt” hoặc “Không Đạt”;

Bước 4: Nếu kết quả thẩm định thực tế tại cơ sở là “Đạt” thì cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho cơ sở trong vòng 07 ngày kể từ ngày có kết quả thẩm định.

Thời hạn của Giấy chứng nhận: 03 năm kể từ ngày cấp.

Vậy trên đây là quy định về giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm theo nghị định 15. Trong quá trình chuẩn bị xin giấy chứng nhận vệ sinh nếu cần tư vấn thêm, Vui lòng liên hệ công ty Vihaco để được hỗ trợ tư vấn miễn phí!

ĐƠN VỊ HỖ TRỢ PHÁP LÝ DOANH NGHIỆP VIHABRAND

Chúng tôi tin rằng Quý Công ty quan tâm đến các lợi ích về SHTT của Quý Công ty. Còn với VIHACO VIET NAM CO.,LTD lợi ích của quý công ty cũng là lợi ích của chúng tôi, bởi chúng tôi quan niệm rằng:

“bảo vệ lợi ích chính đáng của khách hàng như bảo vệ lợi ích của chính mình”. 

Hãy liên hệ ngay cho chúng tôi 

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN SỞ HỮU TRÍ TUỆ VIHACO 

ĐC: 20/1/6, Đ.Trục, P.13, Q.Bình Thạnh, TP.Hồ Chí Minh

Email  : vihaco.gov@gmail.com;

Website.http://dangkythuonghieu.org

Tel : (028) 62 758 518 - Fax: (028) 62 758 519

Hotline: 0933 502 255 – 0909 444 771

 để được hỗ trợ và tiến hành các thủ tục pháp lý nhanh nhất và hiệu quả nhất, tư vấn MIỄN PHÍ


Giấy chứng nhận cơ sở đủ ĐKATTP sẽ bị thu hồi trong trường hợp nào?

 Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm là những quy chuẩn kỹ thuật và những quy định khác đối với thực phẩm, cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm và hoạt động sản xuất. Trường hợp nào bị thu hồi Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm ? Cơ quan nào có thẩm quyền thu hồi? Vihabrand sẽ giải đáp những thắc mắc này của các quý khách hàng ngay sau đây.

giay-chung-nhan-co-so-du-dkattp-se-bi-thu-hoi-trong-truong-hop-nao

Thu hồi Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm

1. Các cơ sở được Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm

Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm là một trong những loại giấy phép bắt buộc phải có khi thực hiện kinh doanh thực phẩm, hay cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống. Trừ các cơ sở không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thì các cơ sở kinh doanh thực phẩm sẽ phải thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm. Các cơ sở không thuộc diện phải cấp bao gồm:

     - Sản xuất ban đầu nhỏ lẻ.

     - Sản xuất, kinh doanh thực phẩm không có địa điểm cố định.

     - Sơ chế nhỏ lẻ 

     - Kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ

     - Kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn

     - Sản xuất, kinh doanh dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm

     - Nhà hàng trong khách sạn

     - Bếp ăn tập thể không có đăng ký ngành nghề kinh doanh thực phẩm

     - Kinh doanh thức ăn đường phố

     - Cơ sở đã được cấp một trong các Giấy chứng nhận: Thực hành sản xuất tốt (GMP); Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP); Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm ISO 22000; Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (IFS); Tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn thực phẩm (BRC); Chứng nhận hệ thống an toàn thực phẩm (FSSC 22000) hoặc tương đương còn hiệu lực.

2. Các trường hợp thu hồi giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm

Các cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm bị thu hồi giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm trong các trường hợp sau:

     - Giả mạo hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận

     - Cho thuê, mượn Giấy chứng nhận

     - Tự ý sửa đổi nội dung Giấy chứng nhận

     - Đã chấm dứt hoạt động sản xuất, kinh doanh.

3. Thẩm quyền Thu hồi Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm

Thẩm quyền thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm

     - Cơ quan cấp Giấy chứng nhận có quyền thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp;

     - Cơ quan có thẩm quyền cấp trên có quyền thu hồi Giấy chứng nhận do cơ quan có thẩm quyền cấp dưới đã cấp.

Cơ quan cấp Giấy chứng nhận gồm: 

     - Bộ Công thương 

     - Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trực tiếp cấp Giấy chứng nhận; hoặc đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phân công, phân cấp cho cơ quan có thẩm quyền tại địa phương cấp Giấy chứng nhận. 

     - Bộ Y tế

Mỗi cơ quan sẽ có phạm vi thẩm quyền khác nhau. 

4. Có được cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm

Các tổ chức, cơ sở sản xuất kinh doanh nếu muốn tiếp tục kinh doanh, sản xuất thì sẽ phải thực hiện điều kiện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm. 

Nếu không có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm mà vẫn tiếp tục thực hiện sản xuất, kinh doanh có thể bị phạt. Có thể bị phạt từ 20.000.000 đồng – 60.000.000 đồng, tùy vào mức độ.

Trên đây là những thông tin về Thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm. Để tránh các rủi ro pháp lý vui lòng liên hệ với Vihabrand – đơn vị cung cấp dịch vụ xin giấy phép chuyên nghiệp nhất. 

ĐƠN VỊ HỖ TRỢ PHÁP LÝ DOANH NGHIỆP VIHABRAND

Chúng tôi tin rằng Quý Công ty quan tâm đến các lợi ích về SHTT của Quý Công ty. Còn với VIHABRAND lợi ích của quý công ty cũng là lợi ích của chúng tôi, bởi chúng tôi quan niệm rằng:

“bảo vệ lợi ích chính đáng của khách hàng như bảo vệ lợi ích của chính mình”. 

Hãy liên hệ ngay cho chúng tôi 

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN SỞ HỮU TRÍ TUỆ VIHABRAND

ĐC: 20/1/6, Đ.Trục, P.13, Q.Bình Thạnh, TP.Hồ Chí Minh

Email  : vihaco.gov@gmail.com

Website.http://dangkythuonghieu.org

Tel : (028) 62 758 518 - Fax: (028) 62 758 519

Hotline: 0933 502 255 – 0909 444 771

 để được hỗ trợ và tiến hành các thủ tục pháp lý nhanh nhất và hiệu quả nhất, tư vấn MIỄN PHÍ