Hướng dẫn thủ tục đăng ký thương hiệu

Nên đăng ký thương hiệu cho doanh nghiệp của bạn.

Bảo hộ nhãn hiệu độc quyền

Hãy đến Công ty Vihaco Việt Nam, chung tôi sẽ tư vấn miễn phí cho doanh nghiệp của bạn về thủ tục bảo hộ nhãn hiệu.

Bảo hộ quyền tác giả - tác phẩm

Một tác phẩm đẹp không thể không có bảo hộ thương hiệu.

Đại diện sở hữu trí tuệ Vihaco Việt Nam

Những thương hiệu nổi tiếng mang tầm quốc tế, mà chúng tôi đã từng đăng ký.

Đăng ký logo - quyền tác phẩm

Với đội ngũ luật sư có nhiều năm kinh nghiệm.

Thứ Ba, 3 tháng 9, 2019

Dịch vụ đăng ký thương hiệu, nhãn hiệu thời gian nhanh nhất tại VN

Thời gian đăng ký nhãn hiệu theo luật có thể rút ngắn theo mong muốn của Quý khách hàng, hãy liên hệ với Vihaco để có được kết quả như mong muốn của Quý khách. Thương hiệu là một trong những đối tượng của sở hữu công nghiệp cùng với sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp. Do đó, khách hàng sẽ nộp đơn đăng ký thương hiệu tại Cục sở hữu trí tuệ Việt Nam.

RUT NGẮN THỜI GIAN ĐĂNG KÝ BẢO HỘ THƯƠNG HIỆU
Ngoài việc nộp trực tiếp tại Cục sở hữu trí tuệ tại Hà Nội, khách hàng có thể nộp tại 02 văn phòng đại diện của Cục Sở hữu trí tuệ tại thành phố Hồ Chí Minh và Đà Nẵng, bên cạnh việc nộp trực tiếp, chủ đơn đăng ký cũng có thể nộp bằng hình thức chuyển phát nhanh qua đường bưu điện.
Lưu ý: Do tính chất phức tạp của Hồ sơ đăng ký thương hiệu, chúng tôi đề nghị khách hàng nên tiến hành nộp trực tiếp hồ sơ đăng ký thương hiệu, trong trường hợp vì những lý do về địa lý dẫn đến không thể nộp trực tiếp được, khách hàng có thể ủy quyền cho tổ chức đại diện sở hữu trí tuệ Vihaco Việt Nam tiến hành thủ tục đăng ký thương hiệu cho khách hàng.
Thời gian đăng ký thương hiệu, nhãn hiệuTheo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ, thời gian thẩm định đơn đăng ký nhãn hiệu, thương hiệu là 1 năm, trong đó:
+ 1 tháng kể từ ngày nộp đơn là thời gian thẩm định về mặt hình thức.
+ 2 tháng kể từ ngày chấp nhận đơn hợp lệ là thời gian công bố đơn.
+ Thời gian thẩm định nội dung là 8 tháng kể từ ngày công bố đơn.
+ Thời gian 1 tháng để cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu.
Những khó khăn về thời gian đăng ký thương hiệu, nhãn hiệu
+ Trên thực tế, thời gian thẩm định và cấp văn bằng bảo hộ thường kéo dài hơn rất nhiều, từ 16 đến 18 tháng. Lý do là số lượng đơn trong cục sở hữu trí tuệ quá nhiều, dẫn tới thời gian thẩm định có thể kéo dài hơn.
+ Trong nhiều trường hợp, chủ sở hữu thương hiệu, nhãn hiệu mong muốn được Cục sở hữu trí tuệ cấp văn bằng bảo hộ sớm để sử dụng vào việc dự hội nghị, triển lãm hàng hóa, muốn quảng cáo trên các phương tiện thông tin đại chúng, muốn đưa hàng hóa vào các trung tâm thương mại…
Làm thế nào để rút ngắn thời gian đăng ký thương hiệu? Cách đơn giản nhất mà bạn có thể làm để rút ngắn thời gian đăng ký thương hiệu chính là sử dụng dịch vụ của các công ty có kinh nghiệm dày dặn trong việc thực hiện đăng ký nhãn hiệu tại Cục Sở hữu trí tuệ. Công ty Vihaco Việt Nam là một trong những đơn vị nổi tiếng trong lĩnh vực đăng ký thương hiệu. Chúng tôi có thể hỗ trợ chủ sở hữu nhãn hiệu, thương hiệu trong việc đánh giá, thúc đẩy nhanh thời gian thẩm định nhanh nhãn hiệu, thương hiệu để phục vụ các nhu cầu nêu trên. Mọi chi tiết, vui lòng liên hệ
ĐƠN VỊ HỖ TRỢ PHÁP LÝ DOANH NGHIỆP VIHABRAND
Chúng tôi tin rằng Quý Công ty quan tâm đến các lợi ích về SHTT của Quý Công ty. Còn với VIHACO VIET NAM CO.,LTD lợi ích của quý công ty cũng là lợi ích của chúng tôi, bởi chúng tôi quan niệm rằng:
bảo vệ lợi ích chính đáng của khách hàng như bảo vệ lợi ích của chính mình”. 

Hãy liên hệ ngay cho chúng tôi 

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN SỞ HỮU TRÍ TUỆ VIHACO 
ĐC: 20/1/6, Đ.Trục, P.13, Q.Bình Thạnh, TP.Hồ Chí Minh
Email  : vihaco.gov@gmail.com
Website.http://dangkythuonghieu.org
Tel : (028) 62 758 518 - Fax: (028) 62 758 519
Hotline: 0933 502 255 – 0909 444 771
 để được hỗ trợ và tiến hành các thủ tục pháp lý nhanh nhất và hiệu quả nhất, tư vấn MIỄN PHÍ
VIHACO VIET NAM CO.,LTD luôn sẵn sàng đón chào Quý Công ty và hân hạnh được phục vụ!

Thứ Hai, 2 tháng 9, 2019

ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM TRONG SẢN XUẤT THỰC PHẨM BẢO VỆ SỨC KHỎE

Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe được quy định tại Nghị định Số: 15/2018/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm. Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm.

ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM TRONG SẢN XUẤT THỰC PHẨM BẢO VỆ SỨC KHỎE
Nghị định Số: 15/2018/NĐ-CP áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam; tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam tham gia sản xuất, kinh doanh thực phẩm; tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến an toàn thực phẩm tại Việt Nam (sau đây gọi chung là tổ chức, cá nhân). Theo điều 28 nghị định số 15/2018/NĐ-CP về Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe
1. Cơ sở sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe phải đáp ứng điều kiện chung về bảo đảm an toàn thực phẩm được quy định tại khoản 1 Điều 19, khoản 1 Điều 20, khoản 1 Điều 21 Luật an toàn thực phẩm và những quy định sau đây:
a) Phải thiết lập và duy trì hệ thống quản lý chất lượng để kiểm soát quá trình sản xuất và lưu thông phân phối nhằm bảo đảm mọi sản phẩm do cơ sở sản xuất đạt chất lượng theo tiêu chuẩn đã công bố và an toàn đối với người sử dụng cho đến hết hạn sử dụng;
b) Đủ nhân viên có trình độ chuyên môn phù hợp với vị trí công việc được giao và được huấn luyện đào tạo kiến thức cơ bản về GMP, về an toàn thực phẩm và kiến thức chuyên môn liên quan. Trưởng bộ phận sản xuất và trưởng bộ phận kiểm soát chất lượng phải là nhân sự chính thức, làm việc toàn thời gian cho cơ sở và độc lập với nhau. Người phụ trách chuyên môn của cơ sở phải có trình độ từ đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành Y, Dược, Dinh dưỡng, An toàn thực phẩm, Công nghệ thực phẩm và phải có ít nhất 3 năm kinh nghiệm làm việc tại lĩnh vực chuyên ngành có liên quan;
c) Hệ thống nhà xưởng, thiết bị và tiện ích phụ trợ được thiết kế, xây dựng, lắp đặt phù hợp với mục đích sử dụng, theo nguyên tắc một chiều, dễ làm vệ sinh, ngăn ngừa, giảm thiểu nguy cơ nhầm lẫn, tránh tích tụ bụi bẩn, ô nhiễm và các yếu tố ảnh hưởng bất lợi đến sản phẩm và thực hiện duy trì hoạt động vệ sinh hàng ngày;
d) Thực hiện và lưu đầy đủ hồ sơ, tài liệu về sản xuất, kiểm soát chất lượng, lưu thông phân phối để truy xuất được lịch sử mọi lô sản phẩm và hồ sơ ghi chép toàn bộ các hoạt động khác đã được thực hiện tại cơ sở;
đ) Mọi thao tác sản xuất phải thực hiện theo quy trình, hướng dẫn. Áp dụng các biện pháp kiểm tra, giám sát trong quá trình sản xuất để phòng, tránh nguy cơ nhm ln, ô nhim, nhim chéo. Ghi chép kết quả ngay khi thực hiện thao tác hoặc ngay sau khi hoàn thành công đoạn sản xuất vào hồ sơ;
e) Có bộ phận kiểm soát chất lượng để bảo đảm sản phẩm được sản xuất theo các điều kiện, quy trình phù hợp và đáp ứng tiêu chuẩn đã thiết lập; các phép thử cần thiết đã được thực hiện; nguyên vật liệu không được duyệt xuất để sử dụng, sản phẩm không được duyệt xuất bán khi chưa được đánh giá đạt chất lượng theo yêu cầu; sản phẩm phải được theo dõi độ ổn định;
g) Trong trường hợp kiểm nghiệm hoặc sản xuất theo hợp đồng thì bên nhận hợp đồng phải có đủ nhà xưởng, trang thiết bị và nhân sự đáp ứng yêu cầu bên giao và tuân thủ quy định của cơ quan quản lý có thẩm quyền về điều kiện kiểm nghiệm hoặc sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe;
h) Có quy trình quy định giải quyết khiếu nại, thu hồi sản phẩm, hoạt động tự kiểm tra; thực hiện theo quy trình và ghi chép, lưu giữ đy đủ hồ sơ đối với các hoạt động này.
2. Bộ Y tế hướng dẫn Thực hành sản xuất tốt (GMP) thực phẩm bảo vệ sức khỏe để các cơ sở sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe triển khai áp dụng.
3. Kể từ ngày 01 tháng 07 năm 2019, các cơ sở sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe phải áp dụng Thực hành sản xuất tốt (GMP) thực phẩm bảo vệ sức khỏe theo hướng dẫn của Bộ Y tế.
Bạn có thắc mắc gì về điều kiện an toàn thực phẩm, hoặc cần tư vấn về luật an toàn thực phẩm. Hãy liên hệ cho chúng tôi
ĐƠN VỊ HỖ TRỢ PHÁP LÝ DOANH NGHIỆP VIHABRAND
Chúng tôi tin rằng Quý Công ty quan tâm đến các lợi ích về SHTT của Quý Công ty. Còn với VIHACO VIET NAM CO.,LTD lợi ích của quý công ty cũng là lợi ích của chúng tôi, bởi chúng tôi quan niệm rằng:
“bảo vệ lợi ích chính đáng của khách hàng như bảo vệ lợi ích của chính mình”. 
Hãy liên hệ ngay cho chúng tôi 
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN SỞ HỮU TRÍ TUỆ VIHACO 
ĐC: 20/1/6, Đ.Trục, P.13, Q.Bình Thạnh, TP.Hồ Chí Minh
Email  : vihaco.gov@gmail.com
Website.http://dangkythuonghieu.org
Tel : (028) 62 758 518 - Fax: (028) 62 758 519
Hotline: 0933 502 255 – 0909 444 771
 để được hỗ trợ và tiến hành các thủ tục pháp lý nhanh nhất và hiệu quả nhất, tư vấn MIỄN PHÍ
VIHACO VIET NAM CO.,LTD luôn sẵn sàng đón chào Quý Công ty và hân hạnh được phục vụ!

Thứ Ba, 27 tháng 8, 2019

DỊCH VỤ LÀM GIẤY CHỨNG NHẬN HỢP QUY TẠI TP.HỒ CHÍ MINH

Theo Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, các tổ chức, cá nhân phải tự công bố sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng. Để giúp các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, Vihaco Việt Nam cung cấp dịch vụ công bố hợp quy nhằm giúp các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất dễ dàng công bố hợp quy tích kiệm thời gian công sức và không vi phạm các điều luật của pháp luật quy định.

DỊCH VỤ LÀM GIẤY CHỨNG NHẬN HỢP QUY TẠI TP.HỒ CHÍ MINH
1. Chứng nhận phù hợp Quy chuẩn kỹ thuật:
Là việc xác nhận những đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực thuộc quy chuẩn kỹ thuật phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng. Phương thức đánh giá quy chuẩn kỹ thuật áp dụng cho từng đối tượng cụ thể được quy định tại quy chuẩn kỹ thuật tương ứng theo quy định của pháp luật. Chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật được thực hiện một cách bắt buộc đối với tất cả sản phẩm được đưa ra thị trường trong danh mục hàng hóa.
2. Khi nào cần làm chứng nhận hợp quy?
Các sản phẩm thuộc đối tượng chứng nhận hợp quy
Là sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường theo những tiêu chuẩn quốc gia, quốc tế, khu vực và cả tiêu chuẩn nước ngoài hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN), quy chuẩn kỹ thuật địa phương (QCĐP) quy định. Những đối tượng quy định trong QCKT thường liên quan đến an toàn, sức khỏe, môi trường mang tính bắt buộc áp dụng, nếu các doanh nghiệp muốn hoạt động sản xuất kinh doanh thuộc những đối tượng quy định này.
Để thực hiện việc đủ điều kiện thích hợp quy chuẩn kỹ thuật các doanh nghiệp, chủ công ty phải trải qua quá trình đánh giá sự thích hợp. Bình chọn sự thích hợp là việc xác định đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn và đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật phù hợp với đặc tính kỹ thuật và đòi hỏi quản lý luật pháp trong tiêu chuẩn tương ứng và QCKT tương ứng.
Các phương thức chứng nhận hợp quy
Phương thức 1: thử nghiệm mẫu điển hình;
Phương thức 2: thử nghiệm mẫu điển hình liên minh đánh giá quá trình đóng chai, giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy trên thị trường;
Phương thức 3: thử nghiệm mẫu điển hình đoàn kết bình chọn quá trình đóng hộp; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi chế biến câu kết với bình chọn quá trình đóng gói;
Phương thức 4: thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình chế biến; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất và trên hoạt động mua bán cấu kết với đánh giá quá trình chế biến;
Phương thức 5: thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình đóng hộp; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi đóng chai hoặc trên thị trường liên minh với bình chọn quá trình đóng gói;
Phương thức 6: đánh giá và giám sát chuỗi hệ thống quản lý;
Phương thức 7: thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa;
Phương thức 8: thử nghiệm hoặc kiểm định toàn thể vật phẩm, hàng hóa.
Căn cứ kết quả bình chọn sự phù hợp, đơn vị đủ điều kiện sẽ cấp giấy đạt yêu cầu thích hợp tiêu chuẩn hoặc chứng nhận thích hợp quy chuẩn kỹ thuật cho đối tượng đã được bình chọn và quyền sử dụng dấu phù hợp quy trên mẫu sản phẩm, hàng hóa, bao gói của item, hàng hóa, trong tài liệu về sản phẩm, hàng hóa đã được đạt yêu cầu hợp chuẩn.
3. Căn cứ pháp lý của công bố hợp chuẩn
Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006; Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28 tháng 9 năm 2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành Quy định về chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy;
Thông tư số 231/2009/TT-BTC ngày 09 tháng 12 năm 2009 của Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng.
4. Trình tự, thủ tục công bố hợp quy: Việc công bố hợp quy được thực hiện qua các bước như sau:
Bước 1: Đánh giá sự phù hợp của đối tượng công bố với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
       a) Việc đánh giá hợp quy có thể do tổ chức chứng nhận hợp quy được chỉ định hoặc do tổ chức, cá nhân thông báo phù hợp quy thực hiện
       b) Trường phù hợp tổ chức, cá nhân tự bình chọn phù hợp quy, tổ chức, cá nhân công bố phù hợp quy phải thi hành việc thử nghiệm tại phòng thử nghiệm được công nhận hoặc do cơ quan ban hành quy chuẩn kỹ thuật chỉ định
       c) Kết quả bình chọn thích hợp quy là căn cứ để tổ chức, cá nhân lên tiếng hợp quy.
Bước 2: Đăng ký bản công bố hợp quy tại Sở Nông nghiệp và Tạo ra nông thôn nơi tổ chức, cá nhân đó chứng nhận đóng chai, kinh doanh.
Có thể xin giấy chứng nhận hợp quy ở đâu tại thành phố hồ chí minh?
Để được cấp giấy chứng nhận hợp quy cho sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ,…của mình thì cá nhân, tổ chức có nhu cầu có thể chuẩn bị bộ hồ sơ đăng ký chứng nhận hợp quy tới tổ chức chứng nhận. Sau khi tiến hành đánh giá, kiểm nghiệm và thẩm xét hồ sơ thì những nơi này sẽ cấp giấy chứng nhận hợp quy, dấu và hướng dẫn sử dụng dấu cho khách hàng.

Nếu bạn có nhu cầu tư vấn  làm giấy chứng nhận hợp quy tại tphcm, hãy liên hệ cho chúng tôi 
ĐƠN VỊ HỖ TRỢ PHÁP LÝ DOANH NGHIỆP VIHABRAND
Chúng tôi tin rằng Quý Công ty quan tâm đến các lợi ích về SHTT của Quý Công ty. Còn với VIHACO VIET NAM CO.,LTD lợi ích của quý công ty cũng là lợi ích của chúng tôi, bởi chúng tôi quan niệm rằng:
bảo vệ lợi ích chính đáng của khách hàng như bảo vệ lợi ích của chính mình”. 

Hãy liên hệ ngay cho chúng tôi 

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN SỞ HỮU TRÍ TUỆ VIHACO 
ĐC: 20/1/6, Đ.Trục, P.13, Q.Bình Thạnh, TP.Hồ Chí Minh
Email  : vihaco.gov@gmail.com
Website.http://dangkythuonghieu.org
Tel : (028) 62 758 518 - Fax: (028) 62 758 519
Hotline: 0933 502 255 – 0909 444 771
 để được hỗ trợ và tiến hành các thủ tục pháp lý nhanh nhất và hiệu quả nhất, tư vấn MIỄN PHÍ

Thứ Hai, 26 tháng 8, 2019

DỊCH VỤ CẤP GIẤY CHÚNG NHẬN VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM

Chứng nhận an toàn vệ sinh thực phẩm là giấy phép an toàn thực phẩm chứng tỏ cơ sở kinh doanh tuân thủ quy định sản xuất theo quy định của pháp luật, đảm bảo thực phẩm trước khi đưa ra thị trường an toàn với sức khỏe con người. Làm thế nào để có được giấy chứng nhận? Hồ sơ cần chuẩn bị những gì? Thời gian bao lâu sẽ có? Nhiều cơ sở sản xuất nhỏ, lẻ mới tham gia thị trường vẫn còn bỡ ngỡ khi muốn xin giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất thực phẩm.
Để được chứng nhân là doanh nghiệp sản xuất thực phẩm hợp pháp, cần những giấy tờ sau đây:
     – Trước tiên bạn liên hệ với Trung tâm y tế dự phòng quận (huyên) để tập huấn kiến thức về vệ sinh an toàn thực phẩm cho chủ cơ sở và người trực tiếp chế biến.
     – Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tại Phòng đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp bạn đặt trụ sở (tùy vào loại hình doanh nghiệp mà bên bạn đăng ký để thực hiện chuẩn bị hồ sơ thủ tục đăng ký doanh nghiệp).
Mọi cơ sở có ngành nghề kinh doanh liên quan đến thực phẩm hiện nay đều phải tuân thủ quy định hoạt động có giấy phép an toàn vệ sinh thực phẩm. 

DỊCH VỤ CẤP GIẤY CHÚNG NHẬN VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM
Luật sư tư vấn về quy trình thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm
Bước 1Muốn được cấp giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm trước hết chủ cơ sở , người trực tiếp tham gia chế biến phải được khám sức khỏe và tập huấn kiến thức về vệ sinh an toàn thực phẩm
Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ :
  1. Đơn đề nghị xin cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm.
  2. Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh( nếu có).
  3. Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm, bao gồm:
  4. Bản vẽ sơ đồ mặt bằng của cơ sở
  5. Sơ đồ quy trình chế biến, bảo quản, vận chuyển, bày bán thức ăn, đồ uống
  6. Bản kê về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ của cơ sở.
  7. Bản cam kết đảm bảo VSATTP đối với nguyên liệu và sản phẩm thực phẩm (theo mẫu)
  8. Bản sao công chứng giấy chứng nhận đủ điều kiện sức khỏe.
  9. Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp chế biến, kinh doanh dịch vụ ăn uống (bản sao có xác nhận của cơ sở). Đối với Những người có bằng tốt nghiệp đại học, cao đẳng y, dược chuyên khoa Vệ sinh thực phẩm, Dịch tễ, Dinh dưỡng; bằng tốt nghiệp Đại học hoặc Cao đẳng - khoa Công nghệ thực phẩm khi trực tiếp tham gia sản xuất, kinh doanh thực phẩm không cần có Giấy chứng nhận đã được tập huấn kiến thức về vệ sinh an toàn thực phẩm
  10. Danh sách những người tham gia trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm gồm chủ cơ sở và nhân viên (Doanh nghiệp cung cấp)
  11. Kết quả kiểm nghiệm nước nguồn.
  12. Bản mô tả quy trình chế biến (quy trình công nghệ) cho nhóm sản phẩm hoặc mỗi sản phẩm đặc thù
  13. Bản cam kết bảo đảm vệ sinh, an toàn thực phẩm đối với nguyên liệu thực phẩm và sản phẩm thực phẩm do cơ sở sản xuất, kinh doanh( Theo mẫu)
  14. Ngoài ra đổi với đối với những vùng có dịch bệnh tiêu chảy đang lưu hành theo công bố của Bộ Y tế, thì phải có danh sách kết quả cấy phân tìm vi khuẩn tả, lỵ trực khuẩn và thương hàn của người trực tiếp chế biến, kinh doanh dịch vụ ăn uống.
Bước 3: Xét duyệt hồ sơ
Trong 5 ngày kể từ ngày nộp đủ hồ sơ, cơ quan phê duyệt sẽ thông báo cho các cơ sở hồ sơ có hợp lệ hay không.
Trong 10 ngày tiếp theo, cơ quan tiếp nhận hồ sơ sẽ cử người kiểm tra cơ sở.
Trong trường hợp kiểm tra cơ sở được đánh giá an toàn thực phẩm đủ tiêu chuẩn an toàn thực phẩm, Cơ quan có thẩm quyền sẽ cấp giấy chứng nhận cho các cơ sở hoạt động sản xuất kinh doanh. Nếu kết luận KHÔNG ĐẠT, trong biên bản thẩm định phải ghi rõ thời hạn thẩm định lại (tối đa là 03 tháng), nếu kết quả thẩm định lại vẫn không đạt thì đoàn thẩm định lập biên bản và đề xuất với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền đình chỉ hoạt động của cơ sở.
Thời hạn của giấy chứng nhận An toàn vệ sinh thực phẩm: 3 năm kể từ ngày cấp.
Sau khi được cấp giấy phải có bản cam kết bảo đảm an toàn vệ sinh thực phẩm theo mẫu.
Sau khi được cấp GCN mỗi năm Chi cục an toàn vệ sinh thực phẩm sẽ cử người kiểm tra 1 lần. Nếu không đảm bảo các điều kiện và tiêu chuẩn trong GNC thì sẽ bị thu hồi giấy chứng nhận đồng thời bị xử phạt vi phạm hành chính. Vihaco Việt Nam là dịch vụ làm giấy vệ sinh an toàn thực phẩm
Nếu bạn đang cảm thấy phiền hà vì thủ tục cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm quá rối rắm thì hãy liên hệ với Đại diện sở hữu trí tuệ Vihaco để được tư vấn và hỗ trợ từ A-Z nhé! Chỉ cần một cú điện thoại tới hotline của Vihaco thì mọi thủ tục giấy tờ cấp phép sẽ được các chuyên viên tư vấn của chúng tôi giúp bạn giải quyết nhanh chóng
Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ
ĐƠN VỊ HỖ TRỢ PHÁP LÝ DOANH NGHIỆP VIHABRAND
Chúng tôi tin rằng Quý Công ty quan tâm đến các lợi ích về SHTT của Quý Công ty. Còn với VIHACO VIET NAM CO.,LTD lợi ích của quý công ty cũng là lợi ích của chúng tôi, bởi chúng tôi quan niệm rằng:
“bảo vệ lợi ích chính đáng của khách hàng như bảo vệ lợi ích của chính mình”. 
Hãy liên hệ ngay cho chúng tôi 
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN SỞ HỮU TRÍ TUỆ VIHACO 
ĐC: 20/1/6, Đ.Trục, P.13, Q.Bình Thạnh, TP.Hồ Chí Minh
Email  : vihaco.gov@gmail.com
Website.http://dangkythuonghieu.org
Tel : (028) 62 758 518 - Fax: (028) 62 758 519
Hotline: 0933 502 255 – 0909 444 771
 để được hỗ trợ và tiến hành các thủ tục pháp lý nhanh nhất và hiệu quả nhất, tư vấn MIỄN PHÍ
VIHACO VIET NAM CO.,LTD luôn sẵn sàng đón chào Quý Công ty và hân hạnh được phục vụ!

Thứ Bảy, 24 tháng 8, 2019

HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ MÃ SỐ MÃ VẠCH ONLINE MỚI NHẤT

Vihaco Việt Nam là dịch vụ tư vấn đăng ký mã vạch cho sản phẩm uy tín nhất Việt Nam. Để đăng ký mã số mã vạch thì Quý doanh nghiệm cần nắm được khái niệm cơ vản về mã số mã vạch. Bài viết này Vihaco sẽ giả thích chi tiết cho các doanh nghiệp nắm rõ, đồng thời chúng tôi sẽ hướng dẫn doanh nghiệp đăng ký mã số mã vạch online mới nhất.
1. Khái niệm về mã số mã vạch:
     - Mã vạch là một dãy các vạch và khoảng trống song song xen kẽ được sắp xếp theo một quy tắc mã hóa nhất định để thể hiện mã số (hoặc các dữ liệu gồm cả chữ và số) dưới dạng máy quét có thể đọc được.
     - Mã số mã vạch (MSMV) là một trong các công nghệ nhận dạng và thu thập dữ liệu tự động các đối tượng là sản phẩm, dịch vụ, tổ chức hoặc địa điểm… dựa trên việc ấn định một mã số (hoặc chữ số) cho đối tượng cần phân định và thể hiện mã đó dưới dạng mã vạch để thiết bị (máy quét) có thể đọc được.

HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ MÃ SỐ MÃ VẠCH ONLINE MỚI NHẤT
2. Hướng dẫn doanh nghiệp đăng ký mã số mã vạch online

GIAO DIỆN TRANG WEB TỔNG CỤC ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG
Tạo Mã Vạch trực tuyến, Sau khi đã đăng ký Mã số mã vạch. Chỉ cần nhập ký tự, dãy số vào ô để tạo ra một mã vạch. Ứng dụng tạo mã vạch online này có tới 19 kiểu mã vạch để phù hợp với mọi nhu cầu của bạn.
Ứng dụng tạo mã vạch trực tuyến miễn phí, giờ đây việc tạo mã vạch đã trở nên hết sức đơn giản và nhanh chóng với  tất cả mọi người.
Cách 1: tạo mã vạch sản phẩm online bằng công cụ trực tuyến của GS1
Sau khi đã đăng ký mã số mã vạch sản phẩm theo quy định, bạn sẽ được cấp tài khoản quản lý mã số mã vạch, tiep theo ban vao trang: idd.gs1vn.org.vn
Khi đó bạn sẽ đăng nhập vào vào mục “Công cụ”/ Chọn mục “Làm mã vạch”,  nhap cac day so trong bang danh muc mã số mã vạch.
Cách 2: Cách tạo mã vạch sản phẩm phần mềm
Cuối cùng tích vào mục “Tạo mã”. Ứng dụng sẽ hiện kết quả là mã vạch bên dưới:
Cách 3: Cách tạo mã vạch sản phẩm online
Tạo mã số mã vạch trực tuyến
     - Trước khi tạo và sử dụng mã số mã vạch thì phải đăng ký mã vạch với cơ quan nhà nước, đóng phí duy trì hàng năm
     - Kiểm tra trước khi in ấn bằng máy đọc mã vạch xem có hiện thông tin doanh nghiệp không?...
Vậy ứng dụng này còn hữu ích và tiện dụng đối với cả các nhà thiết kế đồ họa (graphic designer) đặc biệt là thiết kế bao bì và nhãn sản phẩm. Giờ đây bạn không cần phải học cách tạo mã vạch trên Corel nữa mà chỉ cần truy cập tới ứng dụng này và nhanh chóng tạo cho mình một mã vạch có độ phân giải cao.
Tất cả các thông số kỹ thuật được tạo ra từ ứng dụng này thường thích hợp với tất cả các máy đọc mã vạch. Trên đây là hướng dẫn doanh nghiệp đăng ký mã số mã vạch online mới nhất, Quý khách hàng có thắc mắc gì về quá trình đăng ký mã số mã vạch online. Vui lòng liên hệ
ĐƠN VỊ HỖ TRỢ PHÁP LÝ DOANH NGHIỆP VIHABRAND
Chúng tôi tin rằng Quý Công ty quan tâm đến các lợi ích về SHTT của Quý Công ty. Còn với VIHACO VIET NAM CO.,LTD lợi ích của quý công ty cũng là lợi ích của chúng tôi, bởi chúng tôi quan niệm rằng:
“bảo vệ lợi ích chính đáng của khách hàng như bảo vệ lợi ích của chính mình”. 
Hãy liên hệ ngay cho chúng tôi 
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN SỞ HỮU TRÍ TUỆ VIHACO 
ĐC: 20/1/6, Đ.Trục, P.13, Q.Bình Thạnh, TP.Hồ Chí Minh
Email  : vihaco.gov@gmail.com;
Website.http://dangkythuonghieu.org
Tel : (028) 62 758 518 - Fax: (028) 62 758 519
Hotline: 0933 502 255 – 0909 444 771
 để được hỗ trợ và tiến hành các thủ tục pháp lý nhanh nhất và hiệu quả nhất, tư vấn MIỄN PHÍ
VIHACO VIET NAM CO.,LTD luôn sẵn sàng đón chào Quý Công ty và hân hạnh được phục vụ!

Thứ Hai, 12 tháng 8, 2019

ĐĂNG KÝ MÃ SỐ MÃ VẠCH Ở ĐÂU TẠI TPHCM? CẦN GIẤY TỜ GÌ, VÀ CHI PHÍ BAO NHIÊU

Vihaco Việt Nam đã có kinh nghiệm nhiều năm trong quá trình tư vấn pháp luật và dịch vụ pháp lý doanh nghiệp cung cấp dịch vụ tư vấn đăng ký mã số mã vạch cho các doanh nghiệp. Chúng tôi luôn luôn đặt chất lượng và thời gian thực hiện dịch vụ lên hàng đầu, đảm bảo tối ưu chất lượng tốt nhất dành cho khách hàng.

ĐĂNG KÝ MÃ SỐ MÃ VẠCH Ở ĐÂU TẠI TPHCM
Đăng ký mã số mã vạch ở đâu, Gồm giấy tờ gì và Chi phí bao nhiêu, các tỉnh đăng ký thế nào, cách thức sử dụng mã số mã vạchHiện nay mã số mã vạch in trên sản phẩm giúp các đơn vị kinh doanh, các siêu thị, cửa hàng dễ quản lý hàng hóa khi phân phối sản phẩm của bạn ra thị trường.
1. Cần biết mã vạch là gì?
Đây là một trong những công nghệ nhận dạng và thu thập dữ liệu 1 cách tự động dựa trên nguyên tắc: đặt cho đối tượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cần quản lý 1 dãy số hoặc 1 dãy chữ số thể hiện dưới dạng mã vạch để máy quét có thể đọc và nhận dạng. 
Hiện nay, mã số mã vạch thường gồm 2 phần:
     - Mã vạch là một dãy chữ số nguyên bao gồm các thông tin: sản phẩm gì? công ty nào sản xuất, đến từ quốc gia nào?
     - Mã vạch là một dãy các vạch và khoảng trống sông song sao cho các thiết bị quét quang học đọc kết nối với máy tính và mã vạch được giải mã thành dãy số tự động. 
2.  Mã vạch nào được sử dụng phổ biến hiện nay?
Có nhiều loại mã số mã vạch nhưng các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay thường sử dụng mã số mã vạch thể hiện mã số thương nhân toàn cầu  GTIN-13 và EAN-13.
     - Mã số EAN-13 gồm 13 con số có cấu tạo như sau: từ trái sang phải. Mã quốc gia : hai hoặc ba con số đầu. Mã doanh nghiệp: có thể gồm từ bốn, năm hoặc sáu con số. Mã mặt hàng: có thể là năm, bốn, hoặc ba con số tùy thuộc vào mã doanh nghiệp, Số cuối cùng là số kiểm tra.
Để đảm bảo tính thống nhất và tính đơn nhất của mã số, mã quốc gia phải do tổ chức mã số vật phẩm quốc tế cấp cho các quốc gia là thành viên của tổ chức này. Mã số quốc gia của Việt Nam là 893. Danh mục: Mã số mã vạch các nước.
     - Mã số EAN-8 gồm 8 con số có cấu tạo như sau, ba số đầu là mã số quốc gia giống như EAN-13, bốn số sau là mã mặt hàng và số cuối cùng là số kiểm tra.
Mã EAN-8 chỉ sử dụng trên những sản phẩm có kích thước nhỏ, không đủ chỗ ghi mã EAN-13 ,ví dụ như thỏi son, chiếc bút bi. Các doanh nghiệp muốn sử dụng mã số EAN-8 trên sản phẩm của mình cần làm đơn xin mã tại Tổ chức mã số quốc gia (EAN-VN). Tổ chức mã số quốc gia sẽ cấp trực tiếp và quản lý mã số mặt hàng, gồm 4 con số cụ thể cho doanh nghiệp.
 
3. Tác dụng của việc đăng ký mã số mã vạch.
     - Hỗ trợ doanh nghiệp trong quá trình quản lý số lượng sản phẩm, giá thành trên các phương tiện công nghệ một cách chính xác mà không tốn công ghi chép.
     - Với những mặt hàng xuất khẩu thì mã số mã vạch bắt buộc phải có để cơ quan đơn vị này dễ dàng kiểm tra, theo dõi các mặt hàng khác.
     - Tiết kiệm được nguồn nhân lực và thời gian đáng kể, nâng cao năng suất hiệu quả làm việc
     - Hạn chế được những sai xót trong quá trình làm việc
     - Tra cứu thông tin và thanh toán nhanh chóng
4. Làm thế nào để có mã số mã vạch trên sản phẩm.
Muốn có mã số mã vạch trên hàng hoá để xuất khẩu hay bán tại các siêu thị, trước tiên các doanh nghiệp phải gia nhập EAN Việt Nam. EAN Việt Nam sẽ cấp mã M cho doanh nghiệp và hướng dẫn doanh nghiệp lập mã mặt hàng (mã I) cho từng sản phẩm.
Để được là thành viên của EAN Việt Nam, doanh nghiệp sẽ phải đóng phí gia nhập và phí hàng năm. Hai loại phí này do đại hội các thành viên quyết định, được ghi trong điều lệ của EAN Việt Nam và có thể thay đổi sau một thời gian áp dụng.
Quản lý mã mặt hàng (mã I) theo nguyên tắc mỗi mã số tương ứng với một loại sản phẩm duy nhất, không được nhầm lẫn.
5. Địa chỉ đăng ký mã số mã vạch ở đâu?
Đăng ký tại Bộ Khoa Học và Công Nghệ hoặc Viện Tiêu chuẩn Chất lượng Việt Nam, hiện nay có rất nhiều đơn vị làm dịch vụ, Số điện thoại làm dịch vụ mã số mã vạch tại TPHCM: 0933 502 255
6. Hồ sơ đăng ký mã vạch bao gồm những gì?
Khi muốn đăng ký mã số mã vạch (MSMV) cần có những giấy tờ sau:
     - Giấy phép đăng kí kinh doanh (02 bản, sao y bản chính).
     - Bản đăng ký mã số mã vạch (MSMV) theo mẫu quy định của Bộ khoa học & công nghệ.
     - Bảng đăng ký danh mục sản phẩm sử dụng mã số mã vạch (MSMV) 
Giấy tờ bạn cần cung cấp gửi cho chúng tôi 2 giấy tờ sau:
      - Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, thương mại hoặc bản sao Quyết định thành lập đối với các tổ chức khác.
     - Danh sách sản phẩm xin cấp mã số mã vạch.
7. Thời gian cấp mã số mã vạch bao lâu
Sau 5 ngày kể từ ngày đăng ký bạn sẽ được cấp mã số để sử dụng, thời gian ra giấy chứng nhận MSMV tùy thuộc vào đơn vị tiếp nhận.
Phí cấp mã số mã vạch là: 3.700.000 đồng cộng với phí duy trì nộp cùng của năm đầu: 500.000 vnđ cho 100 loại sản phẩm.
Phí cấp cho 1000 loại sản phẩm là 4.500.000 đồng.
Xem số lượng sản phẩm để biết phí duy trì nộp hằng năm theo loại mã doanh nghiệp:
     - Loại 10 số: 500.000 vnđ / năm  - sử dụng được dưới 100 loại sản phẩm.
     - Loại 9 số: 800.000 vnđ / năm - sử dụng được dưới 1000 loại sản phẩm.
     - Loại 8 số: 1.000.000 vnđ / năm - sử dụng được dưới 10.000 loại sản phẩm.
Phí duy trì sử dụng MSMV phải nộp trước 30/6 hàng năm cho Viện Tiêu chuẩn Chất lượng Việt Nam.
Vậy để trả lời câu hỏi đăng ký mã số mã vạch ở đâu tại TPHCM, chỉ đơn giản là bạn gọi cho chúng tôi theo số máy: 0933 502 255chúng tôi sẽ thay mặt làm và hướng dẫn áp mã vạch cho doanh nghiệp. Mọi chi tiết vui lòng liên hệ
ĐƠN VỊ HỖ TRỢ PHÁP LÝ DOANH NGHIỆP VIHABRAND
Chúng tôi tin rằng Quý Công ty quan tâm đến các lợi ích về SHTT của Quý Công ty. Còn với VIHACO VIET NAM CO.,LTD lợi ích của quý công ty cũng là lợi ích của chúng tôi, bởi chúng tôi quan niệm rằng:
“bảo vệ lợi ích chính đáng của khách hàng như bảo vệ lợi ích của chính mình”. 
Hãy liên hệ ngay cho chúng tôi 
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN SỞ HỮU TRÍ TUỆ VIHACO 
ĐC: 20/1/6, Đ.Trục, P.13, Q.Bình Thạnh, TP.Hồ Chí Minh
Email  : vihaco.gov@gmail.com;
Website.http://dangkythuonghieu.org
Tel : (028) 62 758 518 - Fax: (028) 62 758 519
Hotline: 0933 502 255 – 0909 444 771
 để được hỗ trợ và tiến hành các thủ tục pháp lý nhanh nhất và hiệu quả nhất, tư vấn MIỄN PHÍ