Hướng dẫn thủ tục đăng ký thương hiệu

Nên đăng ký thương hiệu cho doanh nghiệp của bạn.

Bảo hộ nhãn hiệu độc quyền

Hãy đến Công ty Vihaco Việt Nam, chung tôi sẽ tư vấn miễn phí cho doanh nghiệp của bạn về thủ tục bảo hộ nhãn hiệu.

Bảo hộ quyền tác giả - tác phẩm

Một tác phẩm đẹp không thể không có bảo hộ thương hiệu.

Đại diện sở hữu trí tuệ Vihaco Việt Nam

Những thương hiệu nổi tiếng mang tầm quốc tế, mà chúng tôi đã từng đăng ký.

Đăng ký logo - quyền tác phẩm

Với đội ngũ luật sư có nhiều năm kinh nghiệm.

Thứ Sáu, 17 tháng 11, 2023

Đăng ký thương hiệu trên kênh TikTok ở đâu tại Thành Phố Hồ Chí Minh

 Hiện nay, Tiktok là một ứng dụng được nhắc tới nhiều và được sử dụng rộng rãi. Nhiều người mặc định Tiktok chỉ dành cho giới trẻ nhưng trên thực tế, có nhiều đối tượng khác nhau sử dụng sử nền tảng này. Với người dùng phổ thông, Tiktok như một kênh giải trí với kho nội dung vô hạn, thậm chí có thể kiếm được tiền trên nền tảng mạng này. Với các nhãn hàng, công ty tiếp thị, Tiktok là công cụ tiếp cận khách hàng hiệu quả bậc nhất. Chính nhờ sự phổ biến này, nhiều cá nhân tổ chức muốn đăng ký thương hiệu cho kênh Tiktok của mình. Bài viết dưới đây, Vihabrand sẽ đưa tới Quý khách hàng bài viết với chủ đề đăng ký thương hiệu kênh Tiktok tại TPHCM.

dang-ky-thuong-hieu-tren-tiktok-gia-re-tai-tphcm

Tiktok là gì?

Tiktok là nền tảng video âm nhạc và mạng xã hội của Trung Quốc có tên gốc là Douyin hay Vibrato. Tik Tok là mạng xã hội video âm nhạc được phát hành bởi app tin tức Jinri Toutiao sáng lập năm 2016 tại Trung Quốc. Theo đó, cách thức hoạt động của mạng xã hội này khá đơn giả, hầu hết video có thời lượng ngắn khoảng vài giây tới 15 giây.

Hiện nay, Tiktok là ứng dụng có độ phủ sóng khắp Châu Á cũng như thế giới, đây được biết tới là ứng dụng có tốc độ phát triển bậc nhất thế giới, với cộng đồng video âm nhạc lớn nhất trên toàn cầu.

Đăng ký bảo hộ thương hiệu kênh Tiktok là gì?

Đăng ký bảo hộ thương hiệu kênh Tiktok thực chất là đăng ký thương hiệu nhằm mục đích phân biệt hàng hóa, dịch vụ này với các hàng hóa, dịch vụ cùng loại khác trên thị trường. Nhãn hiệu sẽ giúp khách hàng nhận diện và phân biệt được hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp này với doanh nghiệp khác và có sự lựa chọn sử dụng một cách phù hợp với nhu cầu của mình.

Tương tự như vậy, tên kênh Tiktok và logo, hình ảnh chứa trong đó đều có những dấu hiệu để nhận biết, phân biệt giữa hàng nghìn kênh Tiktok khác. Mỗi kênh sẽ được chủ sở hữu kênh tạo tên riêng để người xem có thể nhận biết và phân biệt với các kênh khác. Do vậy, đăng ký thương hiệu kênh Tiktok cũng chính là việc đăng ký bảo hộ tên kênh và logo, hình ảnh kênh nhằm mục đích bảo hộ độc quyền cho tên gọi, logo và hình ảnh đó trong lĩnh vực đăng ký.

Lợi ích của việc đăng ký bảo hộ thương hiệu kênh Tiktok

Việc đăng ký bảo hộ thương hiệu kênh Tiktok mang lại những lợi ích trực tiếp cho chủ sở hữu nhãn hiệu. Có thể đề cập tới các lợi ích như:

- Là dấu hiệu phân biệt kênh youtube mang logo/thương hiệu của chủ sở hữu này với kênh Tiktok mang logo/thương hiệu của chủ sở hữu khác.

- Ngăn chặn việc đối thủ cạnh tranh sao chép hoặc sử dụng dấu hiệu tương tự gây nhầm lẫn với logo/thương hiệu dùng để thêm vào các video trên các kênh Tiktok khác

- Được pháp luật bảo vệ nếu có hành vi xâm phạm đến quyền của chủ sở hữu đối với logo/thương hiệu đã đăng ký trên kênh Tiktok

Ngoài ra đăng ký thương hiệu kênh Tiktok sẽ giúp xác lập quyền sở hữu hợp pháp và duy nhất đối với logo, thương hiệu trên các kênh Tiktok khác.

Thủ tục đăng ký thương hiệu kênh Tiktok

Sau khi nắm được những lợi ích của việc đăng ký thương hiệu kênh Tiktok thì thủ tục đăng ký như thế nào cũng là điều mà nhiều người muốn biết. Thủ tục này được thực hiện qua các bước như sau:

Bước 1: Đặt tên, tra cứu, khoanh vùng phạm vi đăng ký

Để đăng ký thương hiệu kênh tiktok cần xác định đối tượng đăng ký cụ thể mẫu nhãn hiệu là tên kênh bao gồm phần chữ hay cả logo, hình ảnh kèm theo (phần chữ và phần hình); đồng thời cần xác định phạm vi đăng ký bảo hộ gồm nhóm đăng ký. Nền tảng Tiktok rất đa dạng bao gồm nhiều lĩnh vực khác nhau, cho nên chủ sở hữu cũng cần lựa chọn một trong số các nhóm như: Quảng cáo, Marketing, dịch vụ giải trí, sản xuất video trực tuyến,… Tùy vào từng nội dung khác nhau và mục đích sử dụng của chủ sở hữu kênh sẽ có những phạm vi bảo hộ khác nhau.

Sau khi đã xác định được đối tượng và phạm vi thì việc lựa chọn và đặt tên cho kênh Tiktok cũng rất quan trọng. Chủ sở hữu cần lưu ý khi lựa chọn tên để tránh trường hợp trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với tên gọi của chủ thể khác. Khi đã đặt tên xong, cần tra cứu khả năng bảo hộ của tên gọi đó để đánh giá xem đã có ai đăng ký tên gọi cho kênh Tiktok của họ chưa?

Bước 2: Soạn thảo hồ sơ đăng ký thương hiệu tên kênh Tiktok và nộp tại Cục Sở hữu trí tuệ

Hồ sơ đăng ký thương hiệu kênh Tiktok bao gồm những thành phần sau:

- 02 tờ khai đăng ký thương hiệu cho kênh youtube;

- Danh mục sản phẩm (nhóm sản phẩm/dịch vụ đăng ký):

- Văn bản ủy quyền nếu đơn vị không trực tiếp thực hiện thủ tục đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

- Chứng từ nộp lệ phí và phí đăng ký theo quy định của nhà nước.

Chủ sở hữu kênh Tiktok hoặc người được ủy quyền sẽ tiến hành nộp hồ sơ tại Cục Sở hữu trí tuệ

Bước 3: Thẩm định đơn đăng ký thương hiệu cho kênh youtube tại Cục Sở hữu trí tuệ

Đơn đăng ký sẽ được thẩm định hình thức, đăng công báo và thẩm định nội dung trước khi được Cục Sở hữu trí tuệ ra thông báo cấp giấy chứng nhận đăng ký thương hiệu độc quyền.

Bước 4: Cấp giấy chứng nhận đăng ký thương hiệu độc quyền cho kênh Tiktok

Sau khi thẩm định nội dung và đánh giá thương hiệu/ logo được sử dụng cho kênh youtube có khả năng bảo hộ, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra thông báo đồng ý cấp văn bằng bảo hộ, chủ sở hữu sẽ nộp phí cấp văn bằng để đủ điều kiện nhận giấy chứng nhận đăng ký.

Dịch vụ Luật Vihabrand về Đăng ký nhãn hiệu/ thương hiệu độc quyền

- Công ty luật Vihabrand hỗ trợ doanh nghiệp tra cứu miễn phí sơ bộ nhãn hiệu. Sau khi tra cứu sơ bộ nhãn hiệu nếu chưa tìm được đối chứng tương tự với nhãn hiệu tra cứu doanh nghiệp tiến hành tra cứu chính thức để có kết quả toàn diện xác định phương án nộp đơn đăng ký nhãn hiệu tại Cục Sở hữu trí tuệ.

- Tư vấn, tra cứu sơ bộ nhãn hiệu của doanh nghiệp nhằm xác định khả năng đăng ký bảo hộ của nhãn hiệu;

- Tư vấn các dấu hiệu tương tự, trùng lặp, gây nhầm lẫn dẫn tới nhãn hiệu không được cấp văn bằng bảo hộ;

- Tư vấn xác định nhóm, phân nhóm cho nhãn hiệu để tránh bị từ chối về mặt hình thức, nội dung trong quá trình xét nghiệm đơn nhãn hiệu tại Cục Sở hữu trí tuệ;

- Tư vấn phương án sửa đổi đăng ký nhãn hiệu để có khả năng đăng ký cấp văn bằng cho chủ sở hữu;

- Tư vấn hướng dẫn thời điểm xác lập quyền đối với nhãn hiệu: Theo qui định của pháp luật Việt Nam và một số nước nhãn hiệu chỉ được xác lập quyền trênc ơ sở quyết định cấp văn bằng bảo hộ độc quyền hoặc công nhận đăng ký quốc tế của Cục Sở hữu trí tuệ. Đây chính là nguyên tắc ưu tiên người đăng ký trước khác với luật sở hữu trí tuệ của Mỹ và một số quốc gia khác nhãn hiệu được xác lập trên cơ sở chứng minh ưu tiên người sử dụng trước;

- Tư vấn phạm vi bảo hộ của giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu: Quyền đối với nhãn hiệu nói riêng và quyền sở hữu trí tuệ nói chung được xác nhận phạm vi bảo hộ theo lãnh thổ quốc gia, tức là nhãn hiệu khi đăng ký bảo hộ tại quốc gia nào sẽ được bảo hộ tại quốc gia đó mà không phải cứ đăng ký một quốc gia đương nhiên được bảo hộ trên toàn thế giới. Do vậy, doanh nghiệp có nhu cầu kinh doanh sản phẩm dịch vụ của mình ở các quốc gia khác nhau cần tiến hành đăng ký bảo hộ nhãn hiệu của doanh nghiệp mình ở các quốc gia đó để hàng hóa, dịch vụ của mình không bị tranh chấp về việc sử dụng nhãn hiệu trong quá trình kinh doanh.

- Tư vấn cách thức nộp đơn đăng ký nhãn hiệu ở các quốc gia khác nhau khi doanh nghiệp có nhu cầu: tư vấn cách thức xác lập quyền đối với nhãn hiệu tại các nước trên thế giới vì tùy thuộc vào luật pháp của mỗi nước quy định quyền đối với nhãn hiệu phát sinh thông qua đăng ký hay sử dụng nhãn hiệu;

- Tư vấn đăng ký nhãn hiệu trực tiếp ở từng nước hoặc đăng ký qua hệ đăng ký quốc tế Madrid bằng cách nộp một đơn duy nhất trong đó có chỉ định các nước xin đăng ký. Khi đăng ký theo Madrid, trước hết nhãn hiệu phải đã được nộp đơn đăng ký hoặc đã được đăng ký tại Việt Nam tùy thuộc vào các nước xin bảo hộ thuộc khối Madrid Protocol hay khối Madrid Agreement.

- Đại diện cho khách hàng, doanh nghiệp, chủ đơn là người nước ngoài trong việc nộp đơn xin cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu, ghi nhận sửa đổi, gia hạn văn bằng bảo hộ nhãn hiệu ở Việt Nam và ở nước ngoài;

- Đánh giá hiệu lực giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu và khả năng vi phạm các quyền nhãn hiệu đang được bảo hộ ở Việt Nam và ở nước ngoài;

- Thực thi các quyền nhãn hiệu đang được bảo hộ: điều tra, giám sát, thương lượng, hòa giải, khởi kiện ra tòa hoặc yêu cầu cơ quan có thẩm quyền khác xử lý xâm phạm ở Việt Nam và nước ngoài;

- Đàm phán, soạn thảo, thẩm định, đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sử dụng hoặc quyền sở hữu nhãn hiệu ở Việt Nam và ở nước ngoài;

- Tư vấn chiến lược xây dựng, phát triển thương hiệu;

- Xử lý vi phạm nhãn hiệu;

- Phản đối đơn đăng ký nhãn hiệu;

- Khiếu nại các vấn đề liên quan đến xác lập, bảo vệ quyền nhãn hiệu;

- Hủy bỏ hiệu lực giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu theo qui định của pháp luật.

Để đăng ký thương hiệu trên kênh TikTok tại Thành Phố Hồ Chí Minh. Quý khách hàng vui lòng liên hệ

TỔ CHỨC DỊCH VỤ ĐẠI DIỆN SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP VIHABRAND CO.,LTD

 ĐC: 20/1/6 Đặng Thùy Trâm, Phường.13, Quận.Bình Thạnh, TP.Hồ Chí Minh

 Email: cskh.vihabrand@gmail.com

 Website.http://dangkythuonghieu.org- https://vihabrand.org;

 Tel : (028) 62 758 518 - Fax: (028) 62 758 519

ĐT: 0933 50 22 55 - 0934 186 339

 Liên hệ Chúng tôi để được hỗ trợ tư vấn miễn phí và tiến hành các thủ tục pháp lý nhanh nhất - hiệu quả nhất! 


Thứ Tư, 25 tháng 10, 2023

Mẫu giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm tại TPHCM

 Trước và trong khi thực hiện việc sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản, các cơ sở này phải xin giấy phép VSATTP của Bộ Y tế trong nước. Để tìm hiểu thêm về Mẫu giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm quý khách hàng có thể liên hệ với Công ty Vihabrand để được hỗ trợ. Các cơ sở kinh doanh, sản xuất thực phẩm thuộc đối tượng quản lý của Bộ Y tế theo Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31.08.2012 của Chính phủ gồm có: các cơ sở kinh doanh, sản xuất thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng, thực phẩm chức năng, chất hỗ trợ chế biến, phụ gia thực phẩm, nước uống đóng chai, nước khoáng thiên nhiên và dụng cụ, bao bì tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm.

mau-giay-chung-nhan-co-so-du-dieu-kien-an-toan-thuc-pham

Mẫu Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm mới nhất đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản ra sao?

Mẫu Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản được ban hành tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư 38/2018/TT-BNNPTNT.

Theo khoản 2 Điều 17 Thông tư 38/2018/TT-BNNPTNT, giấy chứng nhận ATTP có hiệu lực trong thời gian 03 năm kể từ ngày được cấp.

Cơ quan nào có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản?

Căn cứ Điều 17 Thông tư 38/2018/TT-BNNPTNT, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm được xác định là những cơ quan thẩm định sau:

- Cơ quan thẩm định cấp trung ương: Là các Tổng cục, Cục quản lý chuyên ngành thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo phân công của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

- Cơ quan thẩm định cấp địa phương: Do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định dựa trên phân cấp của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tình hình thực tiễn của địa phương và đề xuất của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Những cơ quan này cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản mà mình thẩm định. Dựa trên nguyên tắc "cơ quan nào thẩm định điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản thì cơ quan đó cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm."

Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm gồm những bước nào?

Căn cứ khoản 3 Điều 17 Thông tư 38/2018/TT-BNNPTNT được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Thông tư 32/2022/TT-BNNPTNT và khoản 4 Điều 17 Thông tư 38/2018/TT-BNNPTNT được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Thông tư 32/2022/TT-BNNPTNT.

Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm được thực hiện như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

- Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm gồm có:

+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm;

+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

+ Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;

+ Giấy xác nhận đủ sức khoẻ của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp;

+ Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định của Bộ trưởng Bộ quản lý ngành.

- Đối với Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy xác nhận đủ sức khoẻ và Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm, cơ sở gửi khi nộp hồ sơ hoặc cung cấp cho Đoàn thẩm định khi đến thẩm định thực tế tại cơ sở.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền

Bước 3: Kiểm tra và kết quả

Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra thực tế điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm.

- Nếu đủ điều kiện thì phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm;

- Trường hợp từ chối thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Như vậy, các bước cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm được thực hiện theo nội dung trên. Quý khách hàng cần tư vấn thêm về mẫu giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm vui lòng liên hệ với Công ty Vihabrand để được hỗ trợ nhanh chóng và kịp thời. Mọi thắc mắc xin liên hệ

ĐƠN VỊ HỖ TRỢ PHÁP LÝ DOANH NGHIỆP VIHABRAND

Chúng tôi tin rằng Quý Công ty quan tâm đến các lợi ích về SHTT của Quý Công ty. Còn với VIHABRAND lợi ích của quý công ty cũng là lợi ích của chúng tôi, bởi chúng tôi quan niệm rằng:

“bảo vệ lợi ích chính đáng của khách hàng như bảo vệ lợi ích của chính mình”. 

Hãy liên hệ ngay cho chúng tôi 

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN SỞ HỮU TRÍ TUỆ VIHABRAND

ĐC: 20/1/6, Đ.Trục, P.13, Q.Bình Thạnh, TP.Hồ Chí Minh

Email  : vihaco.gov@gmail.com

Website.http://dangkythuonghieu.org

Tel : (028) 62 758 518 - Fax: (028) 62 758 519

Hotline: 0933 502 255 – 0909 444 771

 để được hỗ trợ và tiến hành các thủ tục pháp lý nhanh nhất và hiệu quả nhất, tư vấn MIỄN PHÍ

VIHABRAND luôn sẵn sàng đón chào Quý Công ty và hân hạnh được phục vụ!

 Xin chân thành cảm ơn quý khách ghé thăm!


Cấp Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm cho hộ kinh doanh TPHCM

 Kinh doanh thực phẩm đang là ngành thu hút rất nhiều doanh nghiệp lựa chọn và được phổ biến rộng rãi ở Việt Nam. Do đó, bất kể cơ sở kinh doanh thực phẩm, ăn uống ở loại hình doanh nghiệp nào đều phải có giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm, bởi đó là quy định do nhà nước đặt ra để đảm bảo chất lượng thực phẩm và hạn chế được các mối nguy hại từ thực phẩm bẩn ảnh hưởng tới sức khỏe con người. Bên cạnh đó, việc đăng ký giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm hộ kinh doanh là yêu cầu bắt buộc căn cứ vào Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12, đòi hỏi quý doanh nghiệp phải am hiểu về pháp lý, để chuẩn bị những thủ tục và hồ sơ hợp lý. Bạn đang là chủ hộ kinh doanh, cơ sở ăn uống dù là quy mô vừa và nhỏ thì bắt buộc phải xin giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm. Khó khăn lớn nhất mà chủ hộ kinh doanh gặp phải là rào cản pháp lý, thủ tục hành chính, hồ sơ cần chuẩn bị, thời gian có giấy phép

cap-giay-chung-nhan-ve-sinh-an-toan-thuc-pham-cho-ho-kinh-doanh-tphcm.

Chúng ta đều biết kinh doanh dịch vụ ăn uống - nhà hàng - khách sạn - thực phẩm chức năng... thì đều cần làm giấy phép vsattp. Đó là điều kiện pháp lý cơ bản để bạn có thể bắt đầu công việc kinh doanh đúng quy định của pháp luật. Và công ty chúng tôi chuyên dịch vụ đăng ký vệ sinh an toàn thực phẩm tại TPHCM. Với nỗ lực mang lại dịch vụ có chất lượng tốt nhất, hiệu quả nhất bằng sự chuyên nghiệp của đội ngũ luật sư tư vấn giàu kinh nghiệm của mình. Vihabrand đã xây dựng quy trình tư vấn làm giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm trọn gói cụ thể gồm các bước sau:

Bước 1: Muốn được cấp giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm trước hết chủ cơ sở , người trực tiếp tham gia chế biến phải được khám sức khỏe và tập huấn kiến thức về vệ sinh an toàn thực phẩm

Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ :

- Đơn đề nghị xin cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm.

- Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh( nếu có).

- Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm, bao gồm:

- Bản vẽ sơ đồ mặt bằng của cơ sở

- Sơ đồ quy trình chế biến, bảo quản, vận chuyển, bày bán thức ăn, đồ uống

- Bản kê về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ của cơ sở.

- Bản cam kết đảm bảo VSATTP đối với nguyên liệu và sản phẩm thực phẩm (theo mẫu)

- Bản sao công chứng giấy chứng nhận đủ điều kiện sức khỏe.

Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp chế biến, kinh doanh dịch vụ ăn uống (bản sao có xác nhận của cơ sở). Đối với Những người có bằng tốt nghiệp đại học, cao đẳng y, dược chuyên khoa Vệ sinh thực phẩm, Dịch tễ, Dinh dưỡng; bằng tốt nghiệp Đại học hoặc Cao đẳng - khoa Công nghệ thực phẩm khi trực tiếp tham gia sản xuất, kinh doanh thực phẩm không cần có Giấy chứng nhận đã được tập huấn kiến thức về vệ sinh an toàn thực phẩm

- Danh sách những người tham gia trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm gồm chủ cơ sở và nhân viên (Doanh nghiệp cung cấp)

- Kết quả kiểm nghiệm nước nguồn.

- Bản mô tả quy trình chế biến (quy trình công nghệ) cho nhóm sản phẩm hoặc mỗi sản phẩm đặc thù

- Bản cam kết bảo đảm vệ sinh, an toàn thực phẩm đối với nguyên liệu thực phẩm và sản phẩm thực phẩm do cơ sở sản xuất, kinh doanh( Theo mẫu)

- Ngoài ra đổi với đối với những vùng có dịch bệnh tiêu chảy đang lưu hành theo công bố của Bộ Y tế, thì phải có danh sách kết quả cấy phân tìm vi khuẩn tả, lỵ trực khuẩn và thương hàn của người trực tiếp chế biến, kinh doanh dịch vụ ăn uống.

Bước 3: Xét duyệt hồ sơ

- Trong 5 ngày kể từ ngày nộp đủ hồ sơ, cơ quan phê duyệt sẽ thông báo cho các cơ sở hồ sơ có hợp lệ hay không.

- Trong 10 ngày tiếp theo, cơ quan tiếp nhận hồ sơ sẽ cử người kiểm tra cơ sở.

- Trong trường hợp kiểm tra cơ sở được đánh giá an toàn thực phẩm đủ tiêu chuẩn an toàn thực phẩm, Cơ quan có thẩm quyền sẽ cấp giấy chứng nhận cho các cơ sở hoạt động sản xuất kinh doanh TPHCM. Nếu kết luận KHÔNG ĐẠT, trong biên bản thẩm định phải ghi rõ thời hạn thẩm định lại (tối đa là 03 tháng), nếu kết quả thẩm định lại vẫn không đạt thì đoàn thẩm định lập biên bản và đề xuất với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền đình chỉ hoạt động của cơ sở.

- Thời hạn của giấy chứng nhận An toàn vệ sinh thực phẩm: 3 năm kể từ ngày cấp.

- Sau khi được cấp giấy phải có bản cam kết bảo đảm an toàn vệ sinh thực phẩm theo mẫu.

- Sau khi được cấp GCN mỗi năm Chi cục an toàn vệ sinh thực phẩm sẽ cử người kiểm tra 1 lần. Nếu không đảm bảo các điều kiện và tiêu chuẩn trong GNC thì sẽ bị thu hồi giấy chứng nhận đồng thời bị xử phạt vi phạm hành chính. Vihabrand là dịch vụ làm giấy vệ sinh an toàn thực phẩm trọn gói tại TPHCM

Nếu bạn đang cảm thấy phiền hà vì thủ tục cấp giấy chứng nhận quá rối rắm thì hãy liên hệ với Đại diện sở hữu trí tuệ Vihabrand để được tư vấn và hỗ trợ từ A-Z nhé! Chỉ cần một cú điện thoại tới hotline của Vihaco thì mọi thủ tục giấy tờ cấp phép sẽ được các chuyên viên tư vấn của chúng tôi giúp bạn giải quyết nhanh chóng. Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ

ĐƠN VỊ HỖ TRỢ PHÁP LÝ DOANH NGHIỆP VIHABRAND

Chúng tôi tin rằng Quý Công ty quan tâm đến các lợi ích về SHTT của Quý Công ty. Còn với VIHABRAND lợi ích của quý công ty cũng là lợi ích của chúng tôi, bởi chúng tôi quan niệm rằng:

“bảo vệ lợi ích chính đáng của khách hàng như bảo vệ lợi ích của chính mình”. 

Hãy liên hệ ngay cho chúng tôi 

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN SỞ HỮU TRÍ TUỆ VIHABRAND

ĐC: 20/1/6, Đ.Trục, P.13, Q.Bình Thạnh, TP.Hồ Chí Minh

Email  : vihaco.gov@gmail.com

Website.http://dangkythuonghieu.org

Tel : (028) 62 758 518 - Fax: (028) 62 758 519

Hotline: 0933 502 255 – 0909 444 771

 để được hỗ trợ và tiến hành các thủ tục pháp lý nhanh nhất và hiệu quả nhất, tư vấn MIỄN PHÍ

VIHABRAND luôn sẵn sàng đón chào Quý Công ty và hân hạnh được phục vụ!


Cơ quan cấp giấy chứng nhận hợp quy nhanh nhất tại TP.Hồ Chí Minh

 Chúng ta đang sống trong thời đại nền kinh tế thị trường mở. Vì thế 1 sản phẩm nào đó không phải là độc quyền của 1 tổ chức sản xuất mà có rất nhiều đơn vị khác nhau tiến hành sản xuất. Để khẳng định sản phẩm do mình sản xuất ra là sản phẩm chất lượng. Họ cần phải chứng nhận hợp quy cho sản phẩm của mình. Vihabrand cung cấp dịch vụ công bố chứng nhận hợp quy nhằm giúp các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất dễ dàng công bố hợp quy tiết kiệm thời gian công sức và không vi phạm các điều luật của pháp luật quy định.

co-quan-cap-giay-chung-nhan-hop-quy-nhanh-nhat-tai-tphcm

Theo Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, các tổ chức, cá nhân phải tự công bố sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng. Để giúp các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất,

Cơ quan chịu trách nhiệm tiếp nhận và cấp giấy chứng nhận hợp quy

1. Trách nhiệm của các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:

a) Chỉ đạo hoạt động công bố hợp quy theo quy định tại Thông tư này khi ban hành các quy chuẩn kỹ thuật tương ứng để quản lý;

b) Chỉ định cơ quan đầu mối chịu trách nhiệm quản lý hoạt động công bố hợp quy trong lĩnh vực được phân công; thông báo danh sách cơ quan đầu mối cho các tổ chức, cá nhân có liên quan để thực hiện và gửi tới Bộ Khoa học và Công nghệ để phối hợp, quản lý;

c) Giao trách nhiệm thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy cho các cơ quan chuyên ngành;

d) Định kỳ hằng năm, tổng hợp tình hình chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp, thông báo cho Bộ Khoa học và Công nghệ để phối hợp quản lý; đột xuất, khi có yêu cầu, tổng hợp báo cáo tình hình công bố hợp quy về Bộ Khoa học và Công nghệ để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.

2. Trách nhiệm của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng là cơ quan đầu mối được chỉ định theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này:

a) Giúp Bộ Khoa học và Công nghệ thống nhất quản lý và hướng dẫn hoạt động đánh giá sự phù hợp, công bố hợp chuẩn và công bố hợp quy;

b) Phối hợp với các cơ quan đầu mối ở Trung ương thuộc các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực, Sở Khoa học và Công nghệ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong việc đôn đốc, hướng dẫn thực hiện việc công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy theo quy định tại Thông tư này;

c) Thực hiện việc theo dõi tình hình công bố hợp chuẩn và công bố hợp quy đối với các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ trên cơ sở báo cáo của các Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng; theo dõi việc chỉ định của Bộ quản lý ngành, lĩnh vực về hoạt động đánh giá sự phù hợp.

3. Trách nhiệm của cơ quan đầu mối được chỉ định theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này thuộc các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:

a) Thực hiện việc theo dõi và quản lý hoạt động đăng ký công bố hợp quy của các cơ quan chuyên ngành; phối hợp với Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trong công tác quản lý hoạt động công bố hợp quy; định kỳ hằng năm, tổng hợp báo cáo gửi Bộ quản lý ngành, lĩnh vực và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương liên quan về tình hình chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp, đồng thời gửi về Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng để phối hợp quản lý;

b) Tổng hợp tình hình hoạt động công bố hợp quy của các cơ quan chuyên ngành và định kỳ hằng năm, đột xuất khi có yêu cầu, báo cáo Bộ quản lý ngành, lĩnh vực, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương liên quan.

4. Trách nhiệm của cơ quan chuyên ngành do các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ định:

a) Tiếp nhận hồ sơ đăng ký và quản lý hồ sơ công bố hợp quy; hủy bỏ, đình chỉ kết quả tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy đối với các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường được quản lý bởi các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực ban hành và các quy chuẩn kỹ thuật địa phương liên quan đến các lĩnh vực được phân công quản lý;

b) Công bố công khai trên trang thông tin điện tử của mình về tình hình công bố hợp quy với các nội dung sau:

- Tên tổ chức, cá nhân công bố hợp quy;

- Sản phẩm, hàng hóa công bố hợp quy;

- Số hiệu quy chuẩn kỹ thuật;

- Loại hình đánh giá: Bên thứ nhất (tên tổ chức, cá nhân) hay bên thứ ba (tên tổ chức chứng nhận được chỉ định).

c) Phối hợp với Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng địa phương trong việc cung cấp các thông tin về công bố hợp quy để thuận lợi cho việc kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa;

d) Định kỳ hằng năm, đột xuất khi có yêu cầu, tổng hợp, báo cáo cơ quan đầu mối danh mục sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường đã đăng ký công bố hợp quy (theo Mẫu 4. BCTNHS quy định tại Phụ lục III Thông tư này).

5. Trách nhiệm của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc Sở Khoa học và Công nghệ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:

a) Tiếp nhận đăng ký và quản lý hồ sơ công bố hợp chuẩn; hủy bỏ, đình chỉ kết quả tiếp nhận hồ sơ công bố hợp chuẩn của các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh tại địa phương và công bố công khai trên trang thông tin điện tử của Sở Khoa học và Công nghệ hoặc Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng địa phương tình hình công bố hợp chuẩn;

b) Tiếp nhận đăng ký và quản lý hồ sơ công bố hợp quy; hủy bỏ, đình chỉ kết quả tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy đối với các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường được quản lý bởi các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành và các quy chuẩn kỹ thuật địa phương liên quan đến các lĩnh vực được phân công quản lý; công bố công khai trên trang thông tin điện tử của Sở Khoa học và Công nghệ hoặc Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng địa phương tình hình công bố hợp quy với các nội dung sau:

- Tên tổ chức, cá nhân công bố hợp quy;

- Sản phẩm, hàng hóa công bố hợp quy;

- Số hiệu quy chuẩn kỹ thuật;

- Loại hình đánh giá: Bên thứ nhất (tên tổ chức, cá nhân) hay bên thứ ba (tên tổ chức chứng nhận được chỉ định).

c) Phối hợp với cơ quan chuyên ngành ở địa phương trong việc cung cấp các thông tin về công bố hợp chuẩn để thuận lợi cho việc kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa;

d) Định kỳ hằng năm, đột xuất khi có yêu cầu, tổng hợp, báo cáo Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tình hình tiếp nhận hồ sơ công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy (theo Mẫu 4. BCTNHS quy định tại Phụ lục III Thông tư này) theo quy định tại điểm a, b khoản này.

Để được tư vấn miễn phí và hỗ trợ xin cấp giấy chứng nhận hợp quy nhanh nhất tại TP.Hồ Chí Minh hãy liên hệ cho chúng tôi ngay:

ĐƠN VỊ HỖ TRỢ PHÁP LÝ DOANH NGHIỆP VIHABRAND

Chúng tôi tin rằng Quý Công ty quan tâm đến các lợi ích về SHTT của Quý Công ty. Còn với VIHACO VIET NAM CO.,LTD lợi ích của quý công ty cũng là lợi ích của chúng tôi, bởi chúng tôi quan niệm rằng:

“bảo vệ lợi ích chính đáng của khách hàng như bảo vệ lợi ích của chính mình”. 

Hãy liên hệ ngay cho chúng tôi 

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN SỞ HỮU TRÍ TUỆ VIHABRAND

ĐC: 20/1/6, Đ.Trục, P.13, Q.Bình Thạnh, TP.Hồ Chí Minh

Email  : vihaco.gov@gmail.com;

Website.http://dangkythuonghieu.org

Tel : (028) 62 758 518 - Fax: (028) 62 758 519

Hotline: 0933 502 255 – 0909 444 771

 để được hỗ trợ và tiến hành các thủ tục pháp lý nhanh nhất và hiệu quả nhất, tư vấn MIỄN PHÍ

VIHABRAND VIET NAM CO.,LTD luôn sẵn sàng đón chào Quý Công ty và hân hạnh được phục vụ!

 Xin chân thành cảm ơn quý khách ghé thăm!


Cách đăng ký thương hiệu cá nhân tại Thành Phố Hồ Chí Minh

 Ai được quyền đăng ký độc quyền thương hiệu? Cá nhân, hộ kinh doanh hay doanh nghiệp, công ty? Trình tự thủ tục đăng ký cho mỗi chủ thể có khác gì không? Đây là một trong số các câu hỏi mà Vihabrand đã nhận được trong quá trình đăng ký xác lập quyền sở hữu thương hiệu cho các cá nhân. Để giải đáp các thắc mắc nêu trên, mời các bạn cùng xem bài viết của Vihabrand: “Hướng dẫn đăng ký độc quyền thương hiệu cho cá nhân”.

cach-dang-ky-thuong-hieu-ca-nhan-tai-tphcm

1. Thương hiệu là gì?

Thương hiệu hay theo thuật ngữ pháp lý là Nhãn hiệu, được định nghĩa là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hoá, dịch vụ của các cá nhân, tổ chức khác nhau.

Thương hiệu có thể là những ký hiệu, biểu trưng (logo), từ ngữ mang tính khẩu hiệu (slogan),…được gắn vào bao bì sản phẩm, mác sản phẩm, hay bản thân sản phẩm, giúp phân biệt sản phẩm này với sản phẩm khác, hay thương hiệu được in trên các phương tiện kinh doanh như biển quảng cáo, banner, brochure, danh thiếp, website, fanfages của doanh nghiệp, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, cung cấp dịch vụ,…

Như vậy, thương hiệu có thể được hiểu là:

- Tên gọi, thuật ngữ, thiết kế (logo), ký hiệu hay bất cứ dấu hiệu nào khác (gọi chung là dấu hiệu).

- Dấu hiệu này dùng để nhận diện một sản phẩm, một dịch vụ hay nhận diện nhiều sản phẩm, nhiều dịch vụ của Doanh nghiệp, Công ty, cá nhân kinh doanh;

- Dấu hiệu này thường được gắn lên hàng hoá, bảng hiệu, bao bì, giấy tờ giao dịch, website, fanpage, các phương tiện kinh doanh…

Như vậy, mục đích cuối cùng của Thương hiệu là sự phân biệt, theo đó, người kinh doanh xây dựng thương hiệu để Người tiêu dùng có thể nhận ra sản phẩm, dịch vụ của mình, và theo đó, giữ chân họ luôn sử dụng sản phẩm, dịch vụ của mình.

2. Thủ tục đăng ký bảo hộ độc quyền thương hiệu cho cá nhân như thế nào?

Khi cá nhân muốn đăng ký bảo hộ độc quyền thương hiệu, thì phải thực hiện Thủ tục đăng ký độc quyền thương hiệu theo các bước như sau:

Bước 1: Người muốn bảo hộ thương hiệu chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và nộp theo như hướng dẫn tại Mục 3;

Bước 2: Sau khi nộp hồ sơ, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ tiến hành thẩm định hình thức hồ sơ trong 01 tháng, kể từ ngày hồ sơ được nộp đầy đủ;

Bước 3: Cục Sở hữu trí tuệ công bố đơn đăng ký bảo hộ thương hiệu trên Công báo của Cục Sở hữu trí tuệ trong vòng 02 tháng, kể từ ngày có quyết định chấp nhận đơn hợp lệ (tức hợp lệ về hình thức hồ sơ ở Bước 2);

Bước 4: Cục Sở hữu trí tuệ tiến hành thẩm định nội dung đơn bảo hộ thương hiệu.

Mục đích của việc thẩm định nội dung đơn đăng ký thương hiệu là đánh giá khả năng bảo hộ của dấu hiệu và phạm vi bảo hộ trong đơn đăng ký với các điều kiện bảo hộ theo quy định của pháp luật. Thời gian thẩm định nội dung ở giai đoạn này theo quy định là 9 tháng.

Nếu trong quá trình thẩm định nội dung đơn, người nộp đơn chủ động hoặc theo yêu cầu của Cục Sở hữu trí tuệ tiến hành việc sửa chữa đơn, bổ sung tài liệu hoặc giải trình thì thời hạn thẩm định nội dung được kéo dài thêm tương ứng với thời hạn dành cho người nộp đơn thực hiện các công việc đó.

Bước 5: Thông báo kết quả thẩm định nội dung đơn, cấp hoặc không cấp văn bằng bảo hộ thương hiệu

Trường hợp thương hiệu đăng ký đáp ứng điều kiện bảo hộ, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ có thông báo đóng phí cấp văn bằng, lúc này Người nộp đơn phải thực hiện đóng phí cấp văn bằng trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày có thông báo đóng phí, nếu quá thời hạn này, Cục SHTT sẽ hủy hồ sơ đăng ký.

Trường hợp đơn có dấu hiệu chưa đáp ứng điều kiện bảo hộ, Cục SHTT sẽ có văn bản dự định từ chối cấp bằng, lúc này Người nộp đơn có thời hạn 03 tháng để xem xét phản hồi đến Cục, nếu phản hồi chưa thuyết phục hoặc không phản hồi, Cục SHTT sẽ hủy hồ sơ đăng ký.

3. Cá nhân đăng ký độc quyền thương hiệu cần giấy tờ gì?

Hồ sơ cá nhân đăng ký bảo hộ độc quyền thương hiệu bao gồm:

+ Tờ khai đăng ký độc quyền thương hiệu

+ Mẫu Thương hiệu của cá nhân cần đăng ký (chuẩn bị 5 mẫu);

+ Giấy ủy quyền (nếu nộp đơn thông qua Đại diện sở hữu công nghiệp);

+ Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ);

+ Tài liệu xác nhận quyền đăng ký (nếu thụ hưởng quyền đăng ký của người khác);

+ Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên (nếu có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên).

4. Cá nhân nộp hồ sơ đăng ký độc quyền thương hiệu bằng cách nào?

Người nộp hồ sơ đăng ký độc quyền thương hiệu có thể nộp hồ sơ đăng ký bằng những cách sau:

Cách 1: Nộp hồ sơ trực tiếp

Người nộp đơn có thể nộp hồ sơ đăng ký độc quyền thương hiệu trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến một trong các điểm tiếp nhận đơn của Cục Sở hữu Trí tuệ dưới đây:

Cách 2: Nộp thông qua Tổ chức Đại diện sở hữu công nghiệp. Tổ chức đại diện SHCN là tổ chức dịch vụ SHTT chuyên nghiệp, đã được Cục SHTT cấp giấy phép và ghi nhận trong hệ thống quản lý của Cục. Theo đó, bạn chỉ cần ký Giấy ủy quyền, mọi giấy tờ và giao dịch với Cục sẽ do tổ chức này chủ động thực hiện.

Ngoài ra, có thêm một cách nộp đơn đăng ký, nhưng cách này không thực hiện được đối với cá nhân, đó là Nộp hồ sơ trực tuyến. Nộp hồ sơ trực tuyến là cách đăng ký bảo hộ độc quyền thương hiệu trực tuyến thông qua Cổng dịch vụ công trực tuyến của Cục Sở hữu Trí tuệ. Để đăng ký theo cách này, Người đăng ký cần có chữ ký số (còn gọi là USB Token) và phải đăng ký tài khoản trên Cổng dịch vụ công trực tuyến. Do đó, chỉ có doanh nghiệp, công ty mới có thể nộp theo cách này.

5. Tại sao cá nhân cần đăng ký độc quyền thương hiệu?

Đăng ký độc quyền thương hiệu cho cá nhân là một thủ tục hành chính, theo đó, cá nhân nộp đơn đăng ký bảo hộ tại Cục sở hữu trí tuệ để được xem xét cấp văn bằng độc quyền thương hiệu. Việc đăng ký thương hiệu có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với tổ chức, cá nhân kinh doan nói chung và người kinh doanh nói riêng, cụ thể:

- Theo quy định của pháp luật hiện hành, thương hiệu của cá nhân chỉ được bảo hộ khi cá nhân đó tiến hành đăng ký và được nhà nước cấp văn bằng độc quyền để sử dụng thương hiệu, ngăn cấm người khác làm nhái, sao chép thương hiệu nhằm thực hiện các mục đích khác. Như vậy, nếu không đăng ký, thì thương hiệu của bạn sẽ không được bảo hộ.

- Nếu một thương hiệu mà không có ai đăng ký, thì bạn và tất cả những người khác đều có quyền sử dụng thương hiệu đó.

- Bạn sẽ không có căn cứ để xử lý hành vi làm giả, làm nhái nhãn hiệu, logo, tên nhãn hiệu giống sản phẩm/dịch vụ của bạn nếu bạn không đăng ký;

- Khi bạn thực hiện thủ tục đăng ký và được cấp bằng độc quyền thương hiệu, bạn được pháp luật trao quyền “độc quyền” sử dụng thương hiệu. Theo đó, bạn có quyền ngăn cấm người khác sử dụng thương hiệu tương tự, nhầm lẫn với thương hiệu mà bạn được bảo hộ;

- Nếu bạn không đăng ký bảo hộ nhãn hiệu đối với thương hiệu mà bạn đang sử dụng, và có người khác đăng ký nhãn hiệu đó, thì họ có quyền cấm bạn sử dụng.

6. Những lưu ý khi cá nhân nộp hồ sơ đăng ký độc quyền thương hiệu?

Không phải thương hiệu nào đăng ký cũng được bảo hộ (được cấp Văn bằng bảo hộ) mà thương hiệu đó cần phải thực hiện theo trình tự và chuẩn bị hồ sơ kỹ lương như đã trình bày ở Mục 2 và Mục 3. Ngoài ra, theo quy định pháp luật, có một số trường hợp không được bảo hộ dưới danh nghĩa nhãn hiệu (thương hiệu):

Điều 73. Dấu hiệu không được bảo hộ với danh nghĩa nhãn hiệu

Các dấu hiệu sau đây không được bảo hộ với danh nghĩa nhãn hiệu:

1. Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với hình quốc kỳ, quốc huy của các nước;

2. Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với biểu tượng, cờ, huy hiệu, tên viết tắt, tên đầy đủ của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp của Việt Nam và tổ chức quốc tế, nếu không được cơ quan, tổ chức đó cho phép;

3. Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với tên thật, biệt hiệu, bút danh, hình ảnh của lãnh tụ, anh hùng dân tộc, danh nhân của Việt Nam, của nước ngoài;

4. Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với dấu chứng nhận, dấu kiểm tra, dấu bảo hành của tổ chức quốc tế mà tổ chức đó có yêu cầu không được sử dụng, trừ trường hợp chính tổ chức này đăng ký các dấu đó làm nhãn hiệu chứng nhận;

5. Dấu hiệu làm hiểu sai lệch, gây nhầm lẫn hoặc có tính chất lừa dối người tiêu dùng về nguồn gốc xuất xứ, tính năng, công dụng, chất lượng, giá trị hoặc các đặc tính khác của hàng hóa, dịch vụ.

Như vậy, để một thương hiệu được bảo hộ độc quyền, thì phải xem thương hiệu đó có đáp ứng những điều kiện nói trên hay không.

Tuy nhiên, đây là một công việc không hề dễ dàng, vì bạn phải có kiến thức chuyên môn và kỹ năng thì mới có thể thực hiện được. Do vậy, chúng tôi khuyên bạn nên tìm một Công ty luật hoặc một Tổ chức chuyên nghiệp như Công ty Vihabrand để họ đánh giá và hỗ trợ bạn.

Bên cạnh đó, thời gian để Cục Sở hữu trí tuệ xem xét bảo hộ độc quyền thương hiệu thường kéo dài khá lâu, khoảng từ 18-24 tháng. Và trong suốt thời gian này, bạn phải theo dõi các thông báo của Cục Sở hữu trí tuệ, nếu không, việc nộp đơn đăng ký sẽ không mang lại kết quả gì.

7. Dịch vụ đăng ký độc quyền thương hiệu cho cá nhân của Vihabrand

Công ty Luật Bản quyền Quốc tế (Vihabrand) là Tổ chức Đại diện Sở hữu công nghiệp được chứng nhận bởi Cục Sở hữu Trí tuệ Việt Nam. Luật sư và chuyên viên của Chúng tôi đã được đào tạo chuyên sâu về Sở hữu trí tuệ từ Cục Sở hữu trí tuệ và Tổ chức Sở hữu trí tuệ Thế giới (WIPO), Chúng tôi có đủ năng lực và kinh nghiệm để hỗ trợ bạn:

 - Tư vấn về khả năng đăng ký và sử dụng thương hiệu cho cá nhân;

-Tư vấn hoàn thiện hồ sơ và thực hiện thủ tục đăng ký bảo hộ độc quyền thương hiệu cá cho nhân;

- Tiến hành các thủ tục phản đối, khiếu nại và hủy bỏ hiệu lực bằng độc quyền bảo hộ thương hiệu cho cá nhân;

- Gia hạn hiệu lực bằng độc quyền bảo hộ thương hiệu cho cá nhân;

- Ghi nhận những thay đổi liên quan đến bằng độc quyền bảo hộ thương hiệu cho cá nhân;

-Tư vấn đăng ký chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ đối với thương hiệu cho cá nhân;

- Quản lý hồ sơ đăng ký bảo hộ thương hiệu cho cá nhân đến khi có kết quả cuối cùng, chủ động cập nhật tình trạng xử lý hồ sơ và kịp thời phúc đáp ý kiến của Cơ quan đăng ký.

Để giải đáp thắc mắc về vấn đề Bảo hộ độc quyền thương hiệu cho cá nhân. Bạn vui lòng liên hệ thông tin bên dưới để được tư vấn và yêu cầu dịch vụ:

ĐƠN VỊ HỖ TRỢ PHÁP LÝ DOANH NGHIỆP VIHABRAND

Chúng tôi tin rằng Quý Công ty quan tâm đến các lợi ích về SHTT của Quý Công ty. Còn với VIHABRAND lợi ích của quý công ty cũng là lợi ích của chúng tôi, bởi chúng tôi quan niệm rằng:

bảo vệ lợi ích chính đáng của khách hàng như bảo vệ lợi ích của chính mình”. 

Hãy liên hệ ngay cho chúng tôi 

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN SỞ HỮU TRÍ TUỆ VIHABRAND

ĐC: 20/1/6, Đ.Trục, P.13, Q.Bình Thạnh, TP.Hồ Chí Minh

Email  : vihaco.gov@gmail.com

Website.http://dangkythuonghieu.org

Tel : (028) 62 758 518 - Fax: (028) 62 758 519

Hotline: 0933 502 255 – 0909 444 771

 để được hỗ trợ và tiến hành các thủ tục pháp lý nhanh nhất và hiệu quả nhất, tư vấn MIỄN PHÍ

VIHABRAND luôn sẵn sàng đón chào Quý Công ty và hân hạnh được phục vụ!