Hướng dẫn thủ tục đăng ký thương hiệu

Nên đăng ký thương hiệu cho doanh nghiệp của bạn.

Bảo hộ nhãn hiệu độc quyền

Hãy đến Công ty Vihaco Việt Nam, chung tôi sẽ tư vấn miễn phí cho doanh nghiệp của bạn về thủ tục bảo hộ nhãn hiệu.

Bảo hộ quyền tác giả - tác phẩm

Một tác phẩm đẹp không thể không có bảo hộ thương hiệu.

Đại diện sở hữu trí tuệ Vihaco Việt Nam

Những thương hiệu nổi tiếng mang tầm quốc tế, mà chúng tôi đã từng đăng ký.

Đăng ký logo - quyền tác phẩm

Với đội ngũ luật sư có nhiều năm kinh nghiệm.

Thứ Tư, 25 tháng 10, 2023

Cơ quan cấp giấy chứng nhận hợp quy nhanh nhất tại TP.Hồ Chí Minh

 Chúng ta đang sống trong thời đại nền kinh tế thị trường mở. Vì thế 1 sản phẩm nào đó không phải là độc quyền của 1 tổ chức sản xuất mà có rất nhiều đơn vị khác nhau tiến hành sản xuất. Để khẳng định sản phẩm do mình sản xuất ra là sản phẩm chất lượng. Họ cần phải chứng nhận hợp quy cho sản phẩm của mình. Vihabrand cung cấp dịch vụ công bố chứng nhận hợp quy nhằm giúp các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất dễ dàng công bố hợp quy tiết kiệm thời gian công sức và không vi phạm các điều luật của pháp luật quy định.

co-quan-cap-giay-chung-nhan-hop-quy-nhanh-nhat-tai-tphcm

Theo Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, các tổ chức, cá nhân phải tự công bố sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng. Để giúp các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất,

Cơ quan chịu trách nhiệm tiếp nhận và cấp giấy chứng nhận hợp quy

1. Trách nhiệm của các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:

a) Chỉ đạo hoạt động công bố hợp quy theo quy định tại Thông tư này khi ban hành các quy chuẩn kỹ thuật tương ứng để quản lý;

b) Chỉ định cơ quan đầu mối chịu trách nhiệm quản lý hoạt động công bố hợp quy trong lĩnh vực được phân công; thông báo danh sách cơ quan đầu mối cho các tổ chức, cá nhân có liên quan để thực hiện và gửi tới Bộ Khoa học và Công nghệ để phối hợp, quản lý;

c) Giao trách nhiệm thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy cho các cơ quan chuyên ngành;

d) Định kỳ hằng năm, tổng hợp tình hình chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp, thông báo cho Bộ Khoa học và Công nghệ để phối hợp quản lý; đột xuất, khi có yêu cầu, tổng hợp báo cáo tình hình công bố hợp quy về Bộ Khoa học và Công nghệ để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.

2. Trách nhiệm của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng là cơ quan đầu mối được chỉ định theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này:

a) Giúp Bộ Khoa học và Công nghệ thống nhất quản lý và hướng dẫn hoạt động đánh giá sự phù hợp, công bố hợp chuẩn và công bố hợp quy;

b) Phối hợp với các cơ quan đầu mối ở Trung ương thuộc các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực, Sở Khoa học và Công nghệ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong việc đôn đốc, hướng dẫn thực hiện việc công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy theo quy định tại Thông tư này;

c) Thực hiện việc theo dõi tình hình công bố hợp chuẩn và công bố hợp quy đối với các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ trên cơ sở báo cáo của các Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng; theo dõi việc chỉ định của Bộ quản lý ngành, lĩnh vực về hoạt động đánh giá sự phù hợp.

3. Trách nhiệm của cơ quan đầu mối được chỉ định theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này thuộc các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:

a) Thực hiện việc theo dõi và quản lý hoạt động đăng ký công bố hợp quy của các cơ quan chuyên ngành; phối hợp với Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trong công tác quản lý hoạt động công bố hợp quy; định kỳ hằng năm, tổng hợp báo cáo gửi Bộ quản lý ngành, lĩnh vực và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương liên quan về tình hình chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp, đồng thời gửi về Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng để phối hợp quản lý;

b) Tổng hợp tình hình hoạt động công bố hợp quy của các cơ quan chuyên ngành và định kỳ hằng năm, đột xuất khi có yêu cầu, báo cáo Bộ quản lý ngành, lĩnh vực, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương liên quan.

4. Trách nhiệm của cơ quan chuyên ngành do các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ định:

a) Tiếp nhận hồ sơ đăng ký và quản lý hồ sơ công bố hợp quy; hủy bỏ, đình chỉ kết quả tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy đối với các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường được quản lý bởi các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực ban hành và các quy chuẩn kỹ thuật địa phương liên quan đến các lĩnh vực được phân công quản lý;

b) Công bố công khai trên trang thông tin điện tử của mình về tình hình công bố hợp quy với các nội dung sau:

- Tên tổ chức, cá nhân công bố hợp quy;

- Sản phẩm, hàng hóa công bố hợp quy;

- Số hiệu quy chuẩn kỹ thuật;

- Loại hình đánh giá: Bên thứ nhất (tên tổ chức, cá nhân) hay bên thứ ba (tên tổ chức chứng nhận được chỉ định).

c) Phối hợp với Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng địa phương trong việc cung cấp các thông tin về công bố hợp quy để thuận lợi cho việc kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa;

d) Định kỳ hằng năm, đột xuất khi có yêu cầu, tổng hợp, báo cáo cơ quan đầu mối danh mục sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường đã đăng ký công bố hợp quy (theo Mẫu 4. BCTNHS quy định tại Phụ lục III Thông tư này).

5. Trách nhiệm của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc Sở Khoa học và Công nghệ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:

a) Tiếp nhận đăng ký và quản lý hồ sơ công bố hợp chuẩn; hủy bỏ, đình chỉ kết quả tiếp nhận hồ sơ công bố hợp chuẩn của các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh tại địa phương và công bố công khai trên trang thông tin điện tử của Sở Khoa học và Công nghệ hoặc Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng địa phương tình hình công bố hợp chuẩn;

b) Tiếp nhận đăng ký và quản lý hồ sơ công bố hợp quy; hủy bỏ, đình chỉ kết quả tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy đối với các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường được quản lý bởi các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành và các quy chuẩn kỹ thuật địa phương liên quan đến các lĩnh vực được phân công quản lý; công bố công khai trên trang thông tin điện tử của Sở Khoa học và Công nghệ hoặc Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng địa phương tình hình công bố hợp quy với các nội dung sau:

- Tên tổ chức, cá nhân công bố hợp quy;

- Sản phẩm, hàng hóa công bố hợp quy;

- Số hiệu quy chuẩn kỹ thuật;

- Loại hình đánh giá: Bên thứ nhất (tên tổ chức, cá nhân) hay bên thứ ba (tên tổ chức chứng nhận được chỉ định).

c) Phối hợp với cơ quan chuyên ngành ở địa phương trong việc cung cấp các thông tin về công bố hợp chuẩn để thuận lợi cho việc kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa;

d) Định kỳ hằng năm, đột xuất khi có yêu cầu, tổng hợp, báo cáo Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tình hình tiếp nhận hồ sơ công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy (theo Mẫu 4. BCTNHS quy định tại Phụ lục III Thông tư này) theo quy định tại điểm a, b khoản này.

Để được tư vấn miễn phí và hỗ trợ xin cấp giấy chứng nhận hợp quy nhanh nhất tại TP.Hồ Chí Minh hãy liên hệ cho chúng tôi ngay:

ĐƠN VỊ HỖ TRỢ PHÁP LÝ DOANH NGHIỆP VIHABRAND

Chúng tôi tin rằng Quý Công ty quan tâm đến các lợi ích về SHTT của Quý Công ty. Còn với VIHACO VIET NAM CO.,LTD lợi ích của quý công ty cũng là lợi ích của chúng tôi, bởi chúng tôi quan niệm rằng:

“bảo vệ lợi ích chính đáng của khách hàng như bảo vệ lợi ích của chính mình”. 

Hãy liên hệ ngay cho chúng tôi 

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN SỞ HỮU TRÍ TUỆ VIHABRAND

ĐC: 20/1/6, Đ.Trục, P.13, Q.Bình Thạnh, TP.Hồ Chí Minh

Email  : vihaco.gov@gmail.com;

Website.http://dangkythuonghieu.org

Tel : (028) 62 758 518 - Fax: (028) 62 758 519

Hotline: 0933 502 255 – 0909 444 771

 để được hỗ trợ và tiến hành các thủ tục pháp lý nhanh nhất và hiệu quả nhất, tư vấn MIỄN PHÍ

VIHABRAND VIET NAM CO.,LTD luôn sẵn sàng đón chào Quý Công ty và hân hạnh được phục vụ!

 Xin chân thành cảm ơn quý khách ghé thăm!


Cách đăng ký thương hiệu cá nhân tại Thành Phố Hồ Chí Minh

 Ai được quyền đăng ký độc quyền thương hiệu? Cá nhân, hộ kinh doanh hay doanh nghiệp, công ty? Trình tự thủ tục đăng ký cho mỗi chủ thể có khác gì không? Đây là một trong số các câu hỏi mà Vihabrand đã nhận được trong quá trình đăng ký xác lập quyền sở hữu thương hiệu cho các cá nhân. Để giải đáp các thắc mắc nêu trên, mời các bạn cùng xem bài viết của Vihabrand: “Hướng dẫn đăng ký độc quyền thương hiệu cho cá nhân”.

cach-dang-ky-thuong-hieu-ca-nhan-tai-tphcm

1. Thương hiệu là gì?

Thương hiệu hay theo thuật ngữ pháp lý là Nhãn hiệu, được định nghĩa là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hoá, dịch vụ của các cá nhân, tổ chức khác nhau.

Thương hiệu có thể là những ký hiệu, biểu trưng (logo), từ ngữ mang tính khẩu hiệu (slogan),…được gắn vào bao bì sản phẩm, mác sản phẩm, hay bản thân sản phẩm, giúp phân biệt sản phẩm này với sản phẩm khác, hay thương hiệu được in trên các phương tiện kinh doanh như biển quảng cáo, banner, brochure, danh thiếp, website, fanfages của doanh nghiệp, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, cung cấp dịch vụ,…

Như vậy, thương hiệu có thể được hiểu là:

- Tên gọi, thuật ngữ, thiết kế (logo), ký hiệu hay bất cứ dấu hiệu nào khác (gọi chung là dấu hiệu).

- Dấu hiệu này dùng để nhận diện một sản phẩm, một dịch vụ hay nhận diện nhiều sản phẩm, nhiều dịch vụ của Doanh nghiệp, Công ty, cá nhân kinh doanh;

- Dấu hiệu này thường được gắn lên hàng hoá, bảng hiệu, bao bì, giấy tờ giao dịch, website, fanpage, các phương tiện kinh doanh…

Như vậy, mục đích cuối cùng của Thương hiệu là sự phân biệt, theo đó, người kinh doanh xây dựng thương hiệu để Người tiêu dùng có thể nhận ra sản phẩm, dịch vụ của mình, và theo đó, giữ chân họ luôn sử dụng sản phẩm, dịch vụ của mình.

2. Thủ tục đăng ký bảo hộ độc quyền thương hiệu cho cá nhân như thế nào?

Khi cá nhân muốn đăng ký bảo hộ độc quyền thương hiệu, thì phải thực hiện Thủ tục đăng ký độc quyền thương hiệu theo các bước như sau:

Bước 1: Người muốn bảo hộ thương hiệu chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và nộp theo như hướng dẫn tại Mục 3;

Bước 2: Sau khi nộp hồ sơ, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ tiến hành thẩm định hình thức hồ sơ trong 01 tháng, kể từ ngày hồ sơ được nộp đầy đủ;

Bước 3: Cục Sở hữu trí tuệ công bố đơn đăng ký bảo hộ thương hiệu trên Công báo của Cục Sở hữu trí tuệ trong vòng 02 tháng, kể từ ngày có quyết định chấp nhận đơn hợp lệ (tức hợp lệ về hình thức hồ sơ ở Bước 2);

Bước 4: Cục Sở hữu trí tuệ tiến hành thẩm định nội dung đơn bảo hộ thương hiệu.

Mục đích của việc thẩm định nội dung đơn đăng ký thương hiệu là đánh giá khả năng bảo hộ của dấu hiệu và phạm vi bảo hộ trong đơn đăng ký với các điều kiện bảo hộ theo quy định của pháp luật. Thời gian thẩm định nội dung ở giai đoạn này theo quy định là 9 tháng.

Nếu trong quá trình thẩm định nội dung đơn, người nộp đơn chủ động hoặc theo yêu cầu của Cục Sở hữu trí tuệ tiến hành việc sửa chữa đơn, bổ sung tài liệu hoặc giải trình thì thời hạn thẩm định nội dung được kéo dài thêm tương ứng với thời hạn dành cho người nộp đơn thực hiện các công việc đó.

Bước 5: Thông báo kết quả thẩm định nội dung đơn, cấp hoặc không cấp văn bằng bảo hộ thương hiệu

Trường hợp thương hiệu đăng ký đáp ứng điều kiện bảo hộ, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ có thông báo đóng phí cấp văn bằng, lúc này Người nộp đơn phải thực hiện đóng phí cấp văn bằng trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày có thông báo đóng phí, nếu quá thời hạn này, Cục SHTT sẽ hủy hồ sơ đăng ký.

Trường hợp đơn có dấu hiệu chưa đáp ứng điều kiện bảo hộ, Cục SHTT sẽ có văn bản dự định từ chối cấp bằng, lúc này Người nộp đơn có thời hạn 03 tháng để xem xét phản hồi đến Cục, nếu phản hồi chưa thuyết phục hoặc không phản hồi, Cục SHTT sẽ hủy hồ sơ đăng ký.

3. Cá nhân đăng ký độc quyền thương hiệu cần giấy tờ gì?

Hồ sơ cá nhân đăng ký bảo hộ độc quyền thương hiệu bao gồm:

+ Tờ khai đăng ký độc quyền thương hiệu

+ Mẫu Thương hiệu của cá nhân cần đăng ký (chuẩn bị 5 mẫu);

+ Giấy ủy quyền (nếu nộp đơn thông qua Đại diện sở hữu công nghiệp);

+ Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ);

+ Tài liệu xác nhận quyền đăng ký (nếu thụ hưởng quyền đăng ký của người khác);

+ Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên (nếu có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên).

4. Cá nhân nộp hồ sơ đăng ký độc quyền thương hiệu bằng cách nào?

Người nộp hồ sơ đăng ký độc quyền thương hiệu có thể nộp hồ sơ đăng ký bằng những cách sau:

Cách 1: Nộp hồ sơ trực tiếp

Người nộp đơn có thể nộp hồ sơ đăng ký độc quyền thương hiệu trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến một trong các điểm tiếp nhận đơn của Cục Sở hữu Trí tuệ dưới đây:

Cách 2: Nộp thông qua Tổ chức Đại diện sở hữu công nghiệp. Tổ chức đại diện SHCN là tổ chức dịch vụ SHTT chuyên nghiệp, đã được Cục SHTT cấp giấy phép và ghi nhận trong hệ thống quản lý của Cục. Theo đó, bạn chỉ cần ký Giấy ủy quyền, mọi giấy tờ và giao dịch với Cục sẽ do tổ chức này chủ động thực hiện.

Ngoài ra, có thêm một cách nộp đơn đăng ký, nhưng cách này không thực hiện được đối với cá nhân, đó là Nộp hồ sơ trực tuyến. Nộp hồ sơ trực tuyến là cách đăng ký bảo hộ độc quyền thương hiệu trực tuyến thông qua Cổng dịch vụ công trực tuyến của Cục Sở hữu Trí tuệ. Để đăng ký theo cách này, Người đăng ký cần có chữ ký số (còn gọi là USB Token) và phải đăng ký tài khoản trên Cổng dịch vụ công trực tuyến. Do đó, chỉ có doanh nghiệp, công ty mới có thể nộp theo cách này.

5. Tại sao cá nhân cần đăng ký độc quyền thương hiệu?

Đăng ký độc quyền thương hiệu cho cá nhân là một thủ tục hành chính, theo đó, cá nhân nộp đơn đăng ký bảo hộ tại Cục sở hữu trí tuệ để được xem xét cấp văn bằng độc quyền thương hiệu. Việc đăng ký thương hiệu có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với tổ chức, cá nhân kinh doan nói chung và người kinh doanh nói riêng, cụ thể:

- Theo quy định của pháp luật hiện hành, thương hiệu của cá nhân chỉ được bảo hộ khi cá nhân đó tiến hành đăng ký và được nhà nước cấp văn bằng độc quyền để sử dụng thương hiệu, ngăn cấm người khác làm nhái, sao chép thương hiệu nhằm thực hiện các mục đích khác. Như vậy, nếu không đăng ký, thì thương hiệu của bạn sẽ không được bảo hộ.

- Nếu một thương hiệu mà không có ai đăng ký, thì bạn và tất cả những người khác đều có quyền sử dụng thương hiệu đó.

- Bạn sẽ không có căn cứ để xử lý hành vi làm giả, làm nhái nhãn hiệu, logo, tên nhãn hiệu giống sản phẩm/dịch vụ của bạn nếu bạn không đăng ký;

- Khi bạn thực hiện thủ tục đăng ký và được cấp bằng độc quyền thương hiệu, bạn được pháp luật trao quyền “độc quyền” sử dụng thương hiệu. Theo đó, bạn có quyền ngăn cấm người khác sử dụng thương hiệu tương tự, nhầm lẫn với thương hiệu mà bạn được bảo hộ;

- Nếu bạn không đăng ký bảo hộ nhãn hiệu đối với thương hiệu mà bạn đang sử dụng, và có người khác đăng ký nhãn hiệu đó, thì họ có quyền cấm bạn sử dụng.

6. Những lưu ý khi cá nhân nộp hồ sơ đăng ký độc quyền thương hiệu?

Không phải thương hiệu nào đăng ký cũng được bảo hộ (được cấp Văn bằng bảo hộ) mà thương hiệu đó cần phải thực hiện theo trình tự và chuẩn bị hồ sơ kỹ lương như đã trình bày ở Mục 2 và Mục 3. Ngoài ra, theo quy định pháp luật, có một số trường hợp không được bảo hộ dưới danh nghĩa nhãn hiệu (thương hiệu):

Điều 73. Dấu hiệu không được bảo hộ với danh nghĩa nhãn hiệu

Các dấu hiệu sau đây không được bảo hộ với danh nghĩa nhãn hiệu:

1. Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với hình quốc kỳ, quốc huy của các nước;

2. Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với biểu tượng, cờ, huy hiệu, tên viết tắt, tên đầy đủ của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp của Việt Nam và tổ chức quốc tế, nếu không được cơ quan, tổ chức đó cho phép;

3. Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với tên thật, biệt hiệu, bút danh, hình ảnh của lãnh tụ, anh hùng dân tộc, danh nhân của Việt Nam, của nước ngoài;

4. Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với dấu chứng nhận, dấu kiểm tra, dấu bảo hành của tổ chức quốc tế mà tổ chức đó có yêu cầu không được sử dụng, trừ trường hợp chính tổ chức này đăng ký các dấu đó làm nhãn hiệu chứng nhận;

5. Dấu hiệu làm hiểu sai lệch, gây nhầm lẫn hoặc có tính chất lừa dối người tiêu dùng về nguồn gốc xuất xứ, tính năng, công dụng, chất lượng, giá trị hoặc các đặc tính khác của hàng hóa, dịch vụ.

Như vậy, để một thương hiệu được bảo hộ độc quyền, thì phải xem thương hiệu đó có đáp ứng những điều kiện nói trên hay không.

Tuy nhiên, đây là một công việc không hề dễ dàng, vì bạn phải có kiến thức chuyên môn và kỹ năng thì mới có thể thực hiện được. Do vậy, chúng tôi khuyên bạn nên tìm một Công ty luật hoặc một Tổ chức chuyên nghiệp như Công ty Vihabrand để họ đánh giá và hỗ trợ bạn.

Bên cạnh đó, thời gian để Cục Sở hữu trí tuệ xem xét bảo hộ độc quyền thương hiệu thường kéo dài khá lâu, khoảng từ 18-24 tháng. Và trong suốt thời gian này, bạn phải theo dõi các thông báo của Cục Sở hữu trí tuệ, nếu không, việc nộp đơn đăng ký sẽ không mang lại kết quả gì.

7. Dịch vụ đăng ký độc quyền thương hiệu cho cá nhân của Vihabrand

Công ty Luật Bản quyền Quốc tế (Vihabrand) là Tổ chức Đại diện Sở hữu công nghiệp được chứng nhận bởi Cục Sở hữu Trí tuệ Việt Nam. Luật sư và chuyên viên của Chúng tôi đã được đào tạo chuyên sâu về Sở hữu trí tuệ từ Cục Sở hữu trí tuệ và Tổ chức Sở hữu trí tuệ Thế giới (WIPO), Chúng tôi có đủ năng lực và kinh nghiệm để hỗ trợ bạn:

 - Tư vấn về khả năng đăng ký và sử dụng thương hiệu cho cá nhân;

-Tư vấn hoàn thiện hồ sơ và thực hiện thủ tục đăng ký bảo hộ độc quyền thương hiệu cá cho nhân;

- Tiến hành các thủ tục phản đối, khiếu nại và hủy bỏ hiệu lực bằng độc quyền bảo hộ thương hiệu cho cá nhân;

- Gia hạn hiệu lực bằng độc quyền bảo hộ thương hiệu cho cá nhân;

- Ghi nhận những thay đổi liên quan đến bằng độc quyền bảo hộ thương hiệu cho cá nhân;

-Tư vấn đăng ký chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ đối với thương hiệu cho cá nhân;

- Quản lý hồ sơ đăng ký bảo hộ thương hiệu cho cá nhân đến khi có kết quả cuối cùng, chủ động cập nhật tình trạng xử lý hồ sơ và kịp thời phúc đáp ý kiến của Cơ quan đăng ký.

Để giải đáp thắc mắc về vấn đề Bảo hộ độc quyền thương hiệu cho cá nhân. Bạn vui lòng liên hệ thông tin bên dưới để được tư vấn và yêu cầu dịch vụ:

ĐƠN VỊ HỖ TRỢ PHÁP LÝ DOANH NGHIỆP VIHABRAND

Chúng tôi tin rằng Quý Công ty quan tâm đến các lợi ích về SHTT của Quý Công ty. Còn với VIHABRAND lợi ích của quý công ty cũng là lợi ích của chúng tôi, bởi chúng tôi quan niệm rằng:

bảo vệ lợi ích chính đáng của khách hàng như bảo vệ lợi ích của chính mình”. 

Hãy liên hệ ngay cho chúng tôi 

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN SỞ HỮU TRÍ TUỆ VIHABRAND

ĐC: 20/1/6, Đ.Trục, P.13, Q.Bình Thạnh, TP.Hồ Chí Minh

Email  : vihaco.gov@gmail.com

Website.http://dangkythuonghieu.org

Tel : (028) 62 758 518 - Fax: (028) 62 758 519

Hotline: 0933 502 255 – 0909 444 771

 để được hỗ trợ và tiến hành các thủ tục pháp lý nhanh nhất và hiệu quả nhất, tư vấn MIỄN PHÍ

VIHABRAND luôn sẵn sàng đón chào Quý Công ty và hân hạnh được phục vụ!


Điều kiện để đăng ký bản quyền thương hiệu tại Thành Phố Hồ Chí Minh

 Để được bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp đối với nhãn hiệu (trừ nhãn hiệu nổi tiếng), cá nhân, tổ chức phải thực hiện thủ tục đăng ký và được cấp văn bằng bảo hộ. Đăng ký bản quyền thương hiệu là thủ tục hành chính được thực hiện tại Cục sở hữu trí tuệ để xác lập quyền sở hữu hợp pháp của chủ sở hữu đối với thương hiệu, sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký thương hiệu, chủ sở hữu sẽ được độc quyền sử dụng thương hiệu trên toàn lãnh thổ Việt Nam.

dieu-kien-dang-ky-ban-quyen-thuong-hieu-tai-tphcm

Điều kiện để nhãn hiệu được bảo hộ là gì?

Theo Luật Sở hữu trí tuệ định nghĩa, nhãn hiệu là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hoá, dịch vụ giữa các tổ chức, cá nhân khác nhau.

Để dấu hiệu này được bảo hộ dưới hình thức nhãn hiệu, cá nhân, tổ chức sở hữu dấu hiệu này phải thực hiện thủ tục đăng ký nhãn hiệu.

Căn cứ Điều 72 Luật Sở hữu trí tuệ, nhãn hiệu được bảo hộ nếu đáp ứng các điều kiện chung sau đây:

Là dấu hiệu có thể nhìn thấy và được thể hiện dưới các dạng sau:

   - Chữ cái.

   - Từ ngữ.

   - Hình vẽ.

   - Hình ảnh.

   - Hình ba chiều.

   - Sự kết hợp các yếu tố chữ, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh, hình ba chiều.

Các dấu hiệu này thể hiện bằng một hoặc nhiều màu sắc hoặc dấu hiệu âm thanh dưới dạng đồ họa.

Có khả năng phân biệt với hàng hoá, dịch vụ của các chủ thể khác.

Nhãn hiệu có khả năng phân biệt phải là nhãn hiệu được tạo thành từ một hoặc một số yếu tố dễ nhận biết, dễ ghi nhớ hoặc được kết hợp từ nhiều yếu tố tạo thành một tổng thể dễ nhận biết, dễ ghi nhớ và không thuộc các trường hợp bị coi là không có khả năng phân biệt. 

Như vậy muốn đăng ký bảo hộ nhãn hiệu và được cấp văn bằng thì tổ chức, cá nhân có nhãn hiệu phải có đủ các điều kiện để đăng ký bản quyền thương hiệu như trên. Để đăng ký thương hiệu độc quyền giá rẻ tại TP.Hồ Chí Minh. Quý khách hàng vui lòng liên hệ

ĐƠN VỊ HỖ TRỢ PHÁP LÝ DOANH NGHIỆP VIHABRAND

Chúng tôi tin rằng Quý Công ty quan tâm đến các lợi ích về SHTT của Quý Công ty. Còn với VIHABRAND lợi ích của quý công ty cũng là lợi ích của chúng tôi, bởi chúng tôi quan niệm rằng:

bảo vệ lợi ích chính đáng của khách hàng như bảo vệ lợi ích của chính mình”. 

Hãy liên hệ ngay cho chúng tôi 

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN SỞ HỮU TRÍ TUỆ VIHABRAND

ĐC: 20/1/6, Đ.Trục, P.13, Q.Bình Thạnh, TP.Hồ Chí Minh

Email  : vihaco.gov@gmail.com

Website.http://dangkythuonghieu.org

Tel : (028) 62 758 518 - Fax: (028) 62 758 519

Hotline: 0933 502 255 – 0909 444 771

 để được hỗ trợ và tiến hành các thủ tục pháp lý nhanh nhất và hiệu quả nhất, tư vấn MIỄN PHÍ


Thứ Ba, 17 tháng 10, 2023

Dịch vụ đăng ký vệ sinh ATTP cho doanh nghiệp sản xuất nước mắm TPHCM

 Nước mắm, nước tương có thể nói là gia vị không thể thiếu trong ẩm thực của người Việt. Trên thị trường hiện có rất nhiều doanh nghiệp và cả cá nhân hộ gia đình cùng tham gia sản xuất nước mắm, nước tương đóng chai. Vậy làm sao để đảm bảo được an toàn vệ sinh thực phẩm cho quy trình sản xuất nước mắm và nước tương? Vihabrand xin chia sẻ hồ sơ, trình tự thủ tục xin cấp giấy chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nước mắm, nước tương đủ điều kiện an toàn thực phẩm

dich-vu-dang-ky-ve-sinh-attp-cho-doanh-nghiep-san-xuat-nuoc-mam-tai-tphcm

Doanh nghiệp hoạt động sản xuất nước mắm cần làm những gì để cơ sở sản xuất đạt điều kiện an toàn thực phẩm?

Căn cứ khoản 1 Điều 19 Luật An toàn thực phẩm 2010 quy định về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm như sau:

"Điều 19. Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm

1. Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải bảo đảm các điều kiện sau đây:

a. Có địa điểm, diện tích thích hợp, có khoảng cách an toàn đối với nguồn gây độc hại, nguồn gây ô nhiễm và các yếu tố gây hại khác;

b. Có đủ nước đạt quy chuẩn kỹ thuật phục vụ sản xuất, kinh doanh thực phẩm;

c. Có đủ trang thiết bị phù hợp để xử lý nguyên liệu, chế biến, đóng gói, bảo quản và vận chuyển các loại thực phẩm khác nhau; có đủ trang thiết bị, dụng cụ, phương tiện rửa và khử trùng, nước sát trùng, thiết bị phòng, chống côn trùng và động vật gây hại;

d. Có hệ thống xử lý chất thải và được vận hành thường xuyên theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;

đ. Duy trì các điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và lưu giữ hồ sơ về nguồn gốc, xuất xứ nguyên liệu thực phẩm và các tài liệu khác về toàn bộ quá trình sản xuất, kinh doanh thực phẩm;

e. Tuân thủ quy định về sức khoẻ, kiến thức và thực hành của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm."

Theo đó, trước tiên bạn cần đảm bảo cơ sở sản xuất của mình đạt được những điều kiện về an toàn thực phẩm theo quy định của nhà nước và duy trì điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở thì mới có thể đạt được một trong những điều kiện để xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.

Hồ sơ, trình tự thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm như thế nào?

Căn cứ theo Điều 36 Luật An toàn thực phẩm 2010 quy định như sau:"Điều 36. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm

1. Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm gồm có:

a. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm;

b. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

c. Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;

d. Giấy xác nhận đủ sức khoẻ của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp;

đ. Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định của Bộ trưởng Bộ quản lý ngành.

2. Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm được quy định như sau:

a. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 35 của Luật này;

b. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra thực tế điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm; nếu đủ điều kiện thì phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm; trường hợp từ chối thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do."

Theo đó, sau khi đã đảm bảo cơ sở đã dạt tiêu chuẩn an toàn thực phẩm thì bạn cần tiến hành khám sức khoẻ của mình và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm để nhận Giấy xác nhận đủ sức khoẻ do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp. Ngoài ra bạn và nhân viên của mình, những người làm việc trực tiếp trong khâu sản xuất nước mắm cần phải tiến hành tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm để được cấp Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm

Sau đó bạn chỉ cần chuẩn bị những giấy tờ theo quy định pháp luật nêu trên để gửi cho cơ quan có thẩm quyền xin Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra thực tế điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại cơ sở sản xuất, kinh doanh của bạn và nếu đủ điều kiện thì phải cấp Giấy chứng nhận.

Liên hệ với chúng tôi ngay cho Vihabrand để được tư vấn và cung cấp thông tin về dịch vụ đăng ký vệ sinh ATTP cho doanh nghiệp sản xuất nước mắm TPHCM một cách chuyên nghiệp nhất. 

ĐƠN VỊ HỖ TRỢ PHÁP LÝ DOANH NGHIỆP VIHABRAND

Chúng tôi tin rằng Quý Công ty quan tâm đến các lợi ích về SHTT của Quý Công ty. Còn với VIHABRAND lợi ích của quý công ty cũng là lợi ích của chúng tôi, bởi chúng tôi quan niệm rằng:

“bảo vệ lợi ích chính đáng của khách hàng như bảo vệ lợi ích của chính mình”. 

Hãy liên hệ ngay cho chúng tôi 

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN SỞ HỮU TRÍ TUỆ VIHABRAND

ĐC: 20/1/6, Đ.Trục, P.13, Q.Bình Thạnh, TP.Hồ Chí Minh

Email  : vihaco.gov@gmail.com

Website.http://dangkythuonghieu.org

Tel : (028) 62 758 518 - Fax: (028) 62 758 519

Hotline: 0933 502 255 – 0909 444 771

 để được hỗ trợ và tiến hành các thủ tục pháp lý nhanh nhất và hiệu quả nhất, tư vấn MIỄN PHÍ


Điều kiệnATTP trong quá trình vận chuyển TP được chọn nhiêu đáp án

 Trong bảo quản và vận chuyển thực phẩm thì vấn đề đảm bảo điều kiện an toàn thực phẩm cũng rất cần thiết, không chỉ vì chính doanh nghiệp bạn mà còn vì chất lượng sản phẩm, tính mạng của người tiêu dùng. Sau đây Vihabrand chia sẻ những thông tin về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong bảo quản và vận chuyển thực phẩm để quý khách nắm rõ hơn.

dieu-kien-attp-trong-qua-trinh-van-chuyen-tp-duoc-chong-nhieu-dap-an

Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong vận chuyển thực phẩm được quy định tại Điều 21 Luật an toàn thực phẩm 2010 như sau:

1. Tổ chức, cá nhân vận chuyển thực phẩm phải bảo đảm các điều kiện sau đây:

a) Phương tiện vận chuyển thực phẩm được chế tạo bằng vật liệu không làm ô nhiễm thực phẩm hoặc bao gói thực phẩm, dễ làm sạch;

b) Bảo đảm điều kiện bảo quản thực phẩm trong suốt quá trình vận chuyển theo hướng dẫn của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh;

c) Không vận chuyển thực phẩm cùng hàng hoá độc hại hoặc có thể gây nhiễm chéo ảnh hưởng đến chất lượng thực phẩm.

2. Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền quy định về phương tiện vận chuyển thực phẩm; đường vận chuyển thực phẩm đối với một số loại thực phẩm tươi sống tại các đô thị.

Trên đây là quy định về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong vận chuyển thực phẩm. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Luật an toàn thực phẩm 2010. Vihabrand là dịch vụ làm giấy phép VSATTP trọn gói giá rẻ thời gian nhanh nhất tại TPHCM

Nếu bạn đang cảm thấy phiền hà vì thủ tục cấp giấy chứng nhận quá rối rắm thì hãy liên hệ với Đại diện sở hữu trí tuệ Vihabrand để được tư vấn và hỗ trợ từ A-Z nhé! Chỉ cần một cú điện thoại tới hotline của Vihabrand thì mọi thủ tục giấy tờ cấp phép sẽ được các chuyên viên tư vấn của chúng tôi giúp bạn giải quyết nhanh chóng. Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ

ĐƠN VỊ HỖ TRỢ PHÁP LÝ DOANH NGHIỆP VIHABRAND

Chúng tôi tin rằng Quý Công ty quan tâm đến các lợi ích về SHTT của Quý Công ty. Còn với VIHABRAND lợi ích của quý công ty cũng là lợi ích của chúng tôi, bởi chúng tôi quan niệm rằng:

“bảo vệ lợi ích chính đáng của khách hàng như bảo vệ lợi ích của chính mình”. 

Hãy liên hệ ngay cho chúng tôi 

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN SỞ HỮU TRÍ TUỆ VIHABRAND

ĐC: 20/1/6, Đ.Trục, P.13, Q.Bình Thạnh, TP.Hồ Chí Minh

Email  : vihaco.gov@gmail.com

Website.http://dangkythuonghieu.org

Tel : (028) 62 758 518 - Fax: (028) 62 758 519

Hotline: 0933 502 255 – 0909 444 771

 để được hỗ trợ và tiến hành các thủ tục pháp lý nhanh nhất và hiệu quả nhất, tư vấn MIỄN PHÍ