Chủ cơ sở kinh doanh ăn uống phải khám sức khỏe định kỳ. Đó là nội dung tại dự thảo Thông tư quy định điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Công thương. toàn thực phẩm. Dưới đây là các điều kiện mà cơ sở sản xuất, kinh doanh cần phải tuân thủ:
Đối với người sản xuất, kinh doanh thực phẩm, yêu cầu quan trọng nhất là không truyền bệnh qua thực phẩm do đó quy định không mắc các bệnh truyền nhiễm. Việc quy định này không có nghĩa là trước khi vào làm ở cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm người lao động và chủ cơ sở phải khám sức khỏe xác định không mắc các bệnh này mà trong quá trình sản xuất, kinh doanh nếu người lao động phát hiện mắc các bệnh này thì phải được đưa ra khỏi khu vực sản xuất và điều trị cho đến khi khỏi bệnh mới được trở lại sản xuất, kinh doanh. Trách nhiệm thuộc về chủ cơ sở, nếu để người mắc các bệnh trên mà gây ra hậu quả truyền bệnh cho người tiêu dùng thì chủ cơ sở sẽ bị xử lý theo pháp luật.
1. Điều kiện chung
Bên cạnh việc tuân thủ Thông tư 15/2012/TT-BYT thì chủ cơ sở và người sản xuất/kinh doanh trực tiếp phải có Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm còn hiệu lực do Bộ Công Thương hoặc Sở Công Thương do Bộ Công Thương chỉ định thực hiện.
Đồng thời, chủ cơ sở phải tổ chức khám sức khỏe cho chủ cơ sở và người trực tiếp tham gia sản xuất/kinh doanh theo định kỳ ít nhất 01 lần trong 01 năm tại các cơ sở y tế cấp huyện trở lên. Hồ sơ theo dõi sức khỏe của chủ cơ sở và người sản xuất/kinh doanh trực tiếp của cơ sở phải được lưu trữ đầy đủ tại cơ sở sản xuất/kinh doanh.
Chủ cơ sở phải ban hành các quy định vệ sinh cơ sở, đảm bảo an toàn thực phẩm và phổ biến cho người sản xuất, kinh doanh trực tiếp những quy định để thực hiện.
2. Khu vực sản xuất thực phẩm
- Địa điểm của cơ sở sản xuất phải xa nguồn ô nhiễm, độc hại, không bị tác động bởi các nguồn tác nhân gây ô nhiễm từ môi trường xung quanh làm ảnh hưởng xấu đến chất lượng, an toàn thực phẩm của sản phẩm.
- Bố trí các công đoạn sản xuất sản phẩm thực phẩm theo nguyên tắc và quy trình chế biến một chiều.
3. Nguyên liệu và sản phẩm thực phẩm
- Nguyên liệu có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, phụ gia thực phẩm sử dụng để chế biến thực phẩm thuộc danh mục được phép sử dụng của Bộ Y tế; sản phẩm thực phẩm trước khi lưu thông trên thị trường phải đảm bảo an toàn thực phẩm theo quy định.
- Nguyên liệu thực phẩm phải được bảo quản phù hợp với điều kiện và hướng dẫn bảo quản của cơ sở cung cấp; sản phẩm thực phẩm phải được bảo quản bảo đảm an toàn thực phẩm theo tiêu chuẩn của cơ sở sản xuất.
4. Chất thải rắn, nước thải trong khu vực sản xuất thực phẩm
Chất thải rắn phải thu gom và chứa đựng trong thùng có nắp đậy hoặc khu vực tập kết rác thải sinh hoạt
Nước thải phải đảm bảo không gây ô nhiễm và được thu gom vào hệ thống nước thải chung theo của địa phương.
5. Khu vực kinh doanh thực phẩm
- Cơ sở kinh doanh thực phẩm được bố trí tại địa điểm không bị ngập nước, đọng nước, ô nhiễm bụi, hoá chất độc hại, các nguồn gây ô nhiễm khác.
- Không bị ảnh hưởng bởi động vật, côn trùng, vi sinh vật gây hại.
- Nền nhà phẳng, thoát nước tốt, không gây trơn trượt, không đọng nước và dễ làm vệ sinh; trần nhà không bị dột, thấm nước, không rạn nứt, rêu mốc và đọng nước.
- Có đủ dụng cụ thu gom chất thải, rác thải; dụng cụ thu gom chất thải, rác thải được làm bằng vật liệu không gây ô nhiễm, bền, bảo đảm kín, có nắp đậy và được vệ sinh thường xuyên.
6. Khu vực bảo quản và lưu giữ thực phẩm
- Khu vực bảo quản và lưu giữ thực phẩm phải duy trì điều kiện nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng, thông gió và các yếu tố khác ảnh hưởng tới an toàn thực phẩm theo các quy định/yêu cầu về bảo quản sản phẩm của nhà sản xuất.
- Có biện pháp, dụng cụ chống côn trùng và động vật gây hại.
- Sản phẩm thực phẩm không để chung với hàng hóa, hóa chất và những vật dụng khác có khả năng gây mất an toàn thực phẩm.
Định kỳ các cơ quan thuộc UBND cấp tỉnh sẽ tiến hành kiểm tra các điều kiện đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm trên. Đồng thời, khi có sự cố liên quan đến an toàn vệ sinh thực phẩm hay có chỉ đạo của cấp trên sẽ tiến hành kiểm tra đột xuất. Xem chi tiết các quy định tại dự thảo Thông tư quy định điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Công thương. Để được tư vấn thêm về dịch vụ đăng ký ATTP. Vui lòng liên hệ
ĐƠN VỊ HỖ TRỢ PHÁP LÝ DOANH NGHIỆP VIHABRAND
Chúng tôi tin rằng Quý Công ty quan tâm đến các lợi ích về SHTT của Quý Công ty. Còn với VIHABRAND lợi ích của quý công ty cũng là lợi ích của chúng tôi, bởi chúng tôi quan niệm rằng:
“bảo vệ lợi ích chính đáng của khách hàng như bảo vệ lợi ích của chính mình”.
Ngày nay, lĩnh vực thực phẩm đang là ngành thu hút rất nhiều cá nhân, hộ kinh doanh lựa chọn và phổ biến rộng rãi. Cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm, dịch vụ ăn uống bởi đó cũng cần đảm bảo vệ sinh an toàn. Mọi cơ sở có ngành nghề kinh doanh liên quan đến thực phẩm hiện nay đều phải tuân thủ quy định hoạt động có giấy phép an toàn vệ sinh thực phẩm. Các cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp hoạt động sản xuất và kinh doanh các mặt hàng thực phẩm, dịch vụ ăn uống cần thực hiện xin giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm. Bạn đang là chủ hộ kinh doanh, cơ sở ăn uống dù là quy mô vừa và nhỏ thì bắt buộc phải cógiấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm. Khó khăn lớn nhất mà chủ hộ kinh doanh gặp phải là rào cản pháp lý, thủ tục hành chính, hồ sơ cần chuẩn bị, thời gian có giấy phép.
Bạn vẫn chưa thể biết được tác hại nguy hiểm của việc không được cấp giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm cho hộ kinh doanh. Thì cơ sở đó phải chịu toàn bộ trách nhiệm trước pháp luật và ảnh hưởng rất nhiều đến công việc kinh doanh của cơ sở rất trầm trọng. Việc xin giấy VSATTP là vấn đề đáng được lưu tâm khi bắt đầu hoạt động kinh doanh. Sau đây là một số mức phạt đối với các hộ kinh doanh không có giấy phép:
+ Phạt cảnh cáo đối với hành vi sử dụng giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đã hết thời hạn dưới 01 tháng;
+ Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đã hết thời hạn từ 01 tháng đến 03 tháng;
+ Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi không có giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định hoặc có nhưng đã hết thời hạn trên 03 tháng;
+ Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với hành vi sửa chữa, tẩy xóa làm sai lệch nội dung giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
+ Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm giả.
Các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải có giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
- Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, cơ sở chế biến thức ăn bao gồm: cửa hàng, quầy hàng kinh doanh thức ăn ngay, thực phẩm chín, nhà hàng ăn uống, cơ sở chế biến suất ăn sẵn, căng-tin và bếp ăn tập thể.
- Cơ sở kinh doanh thực phẩm là việc thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt động giới thiệu, dịch vụ bảo quản, dịch vụ vận chuyển hoặc buôn bán thực phẩm như: cơ sở sản xuất thực phẩm, cửa hàng bán thực phẩm, siêu thị, chợ.
Nếu cơ sở nêu trên đã được cấp một trong các Giấy chứng nhận: Thực hành sản xuất tốt (GMP), Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP), Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm ISO 22000, Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (IFS), Tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn thực phẩm (BRC), Chứng nhận hệ thống an toàn thực phẩm (FSSC 22000) hoặc tương đương còn hiệu lực sẽ không phải thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, cơ sở chế biến thức ăn phải bảo đảm các điều kiện sau đây
- Bếp ăn được bố trí bảo đảm không nhiễm chéo giữa thực phẩm chưa qua chế biến và thực phẩm đã qua chế biến.
- Có đủ nước đạt quy chuẩn kỹ thuật phục vụ việc chế biến, kinh doanh.
- Có dụng cụ thu gom, chứa đựng rác thải, chất thải bảo đảm vệ sinh.
- Cống rãnh ở khu vực cửa hàng, nhà bếp phải thông thoát, không ứ đọng.
- Nhà ăn phải thoáng, mát, đủ ánh sáng, duy trì chế độ vệ sinh sạch sẽ, có biện pháp để ngăn ngừa côn trùng và động vật gây hại.
- Có thiết bị bảo quản thực phẩm, nhà vệ sinh, rửa tay và thu dọn chất thải, rác thải hàng ngày sạch sẽ.
- Người đứng đầu đơn vị có bếp ăn tập thể có trách nhiệm bảo đảm an toàn thực phẩm.
- Có đăng ký ngành, nghề kinh doanh thực phẩm trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải bảo đảm các điều kiện sau đây
- Có địa điểm, diện tích thích hợp, có khoảng cách an toàn đối với nguồn gây độc hại, nguồn gây ô nhiễm và các yếu tố gây hại khác;
- Có đủ nước đạt quy chuẩn kỹ thuật phục vụ sản xuất, kinh doanh thực phẩm;
- Có đủ trang thiết bị phù hợp để xử lý nguyên liệu, chế biến, đóng gói, bảo quản và vận chuyển các loại thực phẩm khác nhau; có đủ trang thiết bị, dụng cụ, phương tiện rửa và khử trùng, nước sát trùng, thiết bị phòng, chống côn trùng và động vật gây hại;
- Có hệ thống xử lý chất thải và được vận hành thường xuyên theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
- Duy trì các điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và lưu giữ hồ sơ về nguồn gốc, xuất xứ nguyên liệu thực phẩm và các tài liệu khác về toàn bộ quá trình sản xuất, kinh doanh thực phẩm;
- Tuân thủ quy định về sức khoẻ, kiến thức và thực hành của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
- Có đăng ký ngành, nghề kinh doanh thực phẩm trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Sở Y tế cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, cơ sở chế biến thức ăn
- Sở Công thương cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
- Giấy xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp
- Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn về sinh thực phẩm của chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định của Bộ trưởng Bộ quản lý chuyên ngành.
Lưu ý:
- Mọi cán bộ, nhân viên trong đơn vị xin cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đều phải phải có đủ sức khỏe đảm bảo hoạt động của cơ sở. Khám sức khỏe cho cán bộ, nhân viên là một trong những yêu cầu bắt buộc trong thủ tục xin cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
- Đồng thời cán bộ, nhân viên của cơ sở phải tham gia tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm. Chủ cơ sở sẽ phải trải qua một bài kiểm tra liên quan đến an toàn vệ sinh thực phẩm.
Quy trình xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Bước 1: Nộp hồ sơ tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền như đã hướng dẫn nêu trên
Bước 2: Tiếp nhận, xử lý hồ sơ: Trong 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra thực tế điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm tại cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
Bước 3: Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm nếu đủ điều kiện.
Dịch vụ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm của Vihabrand
- Tiến hành soạn thảo hồ sơ và thay mặt khách hàng nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền
- Trao đổi, cập nhật thông tin cho khách hàng trong quá trình thực hiện thủ tục
- Nhận và trao lại cho khách hàng Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
- Tư vấn các vấn đề pháp lý liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Nếu bạn còn những khúc mắc về thủ tục cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện kinh doanh an toàn thực phẩm có thể liên hệ cho chúng tôi để được đội ngũ luật sư tư vấn kịp thời.
ĐƠN VỊ HỖ TRỢ PHÁP LÝ DOANH NGHIỆP VIHABRAND
Chúng tôi tin rằng Quý Công ty quan tâm đến các lợi ích về SHTT của Quý Công ty. Còn với VIHABRAND lợi ích của quý công ty cũng là lợi ích của chúng tôi, bởi chúng tôi quan niệm rằng:
“bảo vệ lợi ích chính đáng của khách hàng như bảo vệ lợi ích của chính mình”.
Kinh doanh sản xuất thực phẩm nói chung và sản xuất thực phẩm thuộc quản lý Bộ Công thương nói riêng là ngành nghề kinh doanh phải đáp ứng điều kiện an toàn thực phẩm. Vihabrandxin chia sẻ tới quý bạn đọcNguyên tác được áp dụng trong việc cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Các cơ sở sản xuất thực phẩm thuộc đối tượng phải đáp ứng điều kiện an toàn thực phẩm
Theo quy định tại Nghị định 15/2018/NĐ-CP Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải có Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm khi hoạt động, trừ các cơ sở sau đây:
- Sản xuất ban đầu nhỏ lẻ;
- Sản xuất, kinh doanh thực phẩm không có địa điểm cố định;
- Sơ chế nhỏ lẻ;
- Sản xuất dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm;
- Nhà hàng trong khách sạn;
- Bếp ăn tập thể không có đăng ký ngành nghề kinh doanh thực phẩm;
- Cơ sở đã được cấp một trong các Giấy chứng nhận: Thực hành sản xuất tốt (GMP), Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP), Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm ISO 22000, Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (IFS), Tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn thực phẩm (BRC), Chứng nhận hệ thống an toàn thực phẩm (FSSC 22000) hoặc tương đương còn hiệu lực.
Quy trình đăng ký giấy phép an toàn thực phẩm cho Hộ kinh doanh
- Tư vấn đầy đủ về ngành nghề kinh doanh, sản xuất đúng với mô hình kinh doanh của khách hàng, đảm bảo ngành nghề phải được hoạt động tại trụ sở.
- Vihabrand đại diện khách hàng đăng ký hồ sơ tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm và nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân Quận/Huyện, cung cấp cho khách hàng tài liệu về kiến thức an toàn thực phẩm, hỗ trợ khách hàng đăng ký thi, hướng dẫn khách hàng về cách thức dự thi, địa điểm và thời gian dự thi.
- Tư vấn cho khách hàng khám sức khỏe đúng theo thông tư quy định nhà nước ban hành, hướng dẫn khám sức khỏe tại các bệnh viện Quận được Sở Y Tế công nhận. Tư vấn loại hình khám sức khỏe, khám đầy đủ theo yêu cầu.
- Khảo sát tại cơ sở xin giấy phép an toàn thực phẩm, tư vấn khu vực sản xuất, chế biến theo nguyên tắc một chiều, tư vấn bảo quản thực phẩm, kiểm nghiệm thực phẩm đúng theo quy chuẩn, khắc phục và hoàn thiện cơ sở để tiến hành xin giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Soạn thảo hồ sơ xin Giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm gửi cho khách hàng ký tên, đóng dấu.
- Hướng dẫn khách hàng chuẩn bị hồ sơ, tài liệu để xuất trình cho đoàn thẩm định, hướng dẫn khách hàng tiếp đoàn thẩm định để có kết quả ĐẠT.
- Đại diện khách hàng nộp hồ sơ xin Giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm tại cơ quan, theo dõi hồ sơ cho đến khi có lịch thẩm định tại cơ sở, thông báo đến cho khách hàng.
- Vihaco tiếp tục theo dõi hồ sơ tại cơ quan cho đến khi có giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm.
Những lợi ích khi bạn sử dụng dịch vụ xin giấy vệ sinh an toàn thực phẩm cho hộ kinh doanh của Vihabrand
- Tiết kiệm rất nhiều chi phí nếu set up cơ sở không đúng tiêu chuẩn an toàn thực phẩm (thường liên quan đến việc phải xây dựng, sửa chữa cơ sở vật chất). Chúng tôi sẽ tư vấn và tận dụng tối đa hiện trạng của đơn vị
- Tiết kiệm nhiều thời gian, với kinh nghiệm nhiều năm và làm nhiều trường hợp khó thì chắc chắn sẽ tiết kiệm được thời gian soạn hồ sơ, nộp hồ sơ cho quý cơ sở. Đặc biệt và quan trọng nhất là tỉ lệ bị đánh rớt là rất thấp và không phải tốn thêm chi phí nộp lại lệ phí thẩm định
- Không phải đi lại nhiều, việc đi lại nhiều là trở ngại lớn nhất đối với cơ sở. Nhận thức được điều đó, Vihabrand luôn hoàn thiện và tối ưu quy trình để làm thế nào khách hàng đỡ phải di chuyển nhiều
- Vihaco luôn báo giá trọn gói và hầu như không phát sinh thêm chi phí cho quý cơ sở
- Có chuyên viên xuống làm việc trực tiếp và tư vấn nhiệt tình. Quan trọng là cùng cơ sở tiếp đoàn thẩm định
- Thanh toán ban đầu với mức phí phù hợp, đảm bảo quyền lợi và sự an tâm cho hộ kinh doanh của khách hàng
- Và còn rất nhiều lợi ích khác khi sử dụng dịch vụ của Vihabrand
Chúng tôi tin rằng Quý Công ty quan tâm đến các lợi ích về SHTT của Quý Công ty. Còn với VIHABRAND lợi ích của quý công ty cũng là lợi ích của chúng tôi, bởi chúng tôi quan niệm rằng:
“bảo vệ lợi ích chính đáng của khách hàng như bảo vệ lợi ích của chính mình”.
Bạn muốn mở công ty kinh doanh dịch vụ nhà hàng, bạn có thể lựa chọn một trong các loại hình kinh doanh sau đây:
-Thứ nhất, Công ty trách nhiệm hữu hạn. (Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên hoặc Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên). -Thứ hai: Công ty cổ phần. -Thứ ba: Công ty hợp danh. Thủ tục rườm rà, giấy tờ phức tạp, thời gian chờ đợi lâu… là những gì mọi người thường nghĩ về việc đăng ký kinh doanh nhà hàng, quán ăn. Tuy nhiên, vấn đề có thể nằm ở chỗ bạn chưa nắm rõ luật và những điều kiện đăng ký. Trên thực tế, nhà hàng, quán ăn của bạn buộc phải có giấy phép kinh doanh mới có thể đi vào hoạt động. Hãy để Vihaco Việt Nam giúp bạn, chúng tôi là dịch vụ đăng ký kinh doanh nhà hàng, quán ăn uy tín nhất TP.Hồ Chí Minh. Sau đây Vihaco sẽ giải thích chi tiết về các điều kiện kinh doanh nhà hàng.
CÁC LOẠI HÌNH KINH DOANH NHÀ HÀNG CẦN NHỮNG ĐIỀU KIỆN GÌ?
CÁC LOẠI HÌNH KINH DOANH NHÀ HÀNG CẦN NHỮNG ĐIỀU KIỆN GÌ?
- Thông tư 47/2014/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Bộ Y tế hướng dẫn quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống
- Nghị định 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường
- Nghị định 39/2007/NĐ-CP ngày 16 tháng 3 năm 2007 về hoạt động thương mại một cách độc lập thường xuyên không phải đăng ký kinh doanh
- Thông tư 60/2014/TT-BTC ngày 27 tháng 12 năm 2014 quy định chi tiết một số điều của nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu
2/ Điều kiện, thủ tục kinh doanh nhà hàng ăn uống
Để kinh doanh nhà hàng ăn uống thì theo quy định pháp luật hiện hành, các bạn cần có 1 số các giấy phép sau:
2.1. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
Hoạt động kinh doanh nhà hàng ăn của các bạn là có địa điểm cố định và mang tính thường xuyên, do đó, không thuộc các trường hợp kinh doanh không phải đăng ký quy định tại Điều 3 Nghị định 39/2007/NĐ-CP vì vậy để kinh doanh dịch vụ này hợp pháp thì các bạn phải đăng ký kinh doanh. Tuy nhiên, như bạn trình bày thì bạn kinh doanh chung với 1 số người bạn khác nữa, do đó, tùy vào nhu cầu, các bạn có thể đăng ký kinh doanh theo 1 trong số các hình thức sau: Công ty TNHH hai thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần hoặc công ty hợp danh, Hộ kinh doanh.
Cụ thể để được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh thì bạn và các bạn của bạn cần đáp ứng điều kiện và thủ tục như sau:
1. Điều kiện với cá nhân thành lập doanh nghiệp, hộ kinh doanh:
Bạn và các bạn của bạn cùng góp vốn để mở nhà hàng do đó cả bạn và các bạn của bạn đều là cá nhân thành lập doanh nghiệp, hộ kinh doanh; do đó, theo quy định pháp luật các bạn phải đáp ứng các điều kiện như sau:
+ Trường hợp các bạn thành lập doanh nghiệp(công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh) thì phải đáp ứng điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều 18 Luật doanh nghiệp 2014, cụ thể là:
"Điều 18. Quyền thành lập, góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và quản lý doanh nghiệp
2. Tổ chức, cá nhân sau đây không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam:
a) Cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
b) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức;
c) Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp;
d) Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
đ) Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự; tổ chức không có tư cách pháp nhân;
e) Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành hình phạt tù, quyết định xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị cấm hành nghề kinh doanh, đảm nhiệm chức vụ hoặc làm công việc nhất định, liên quan đến kinh doanh theo quyết định của Tòa án; các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản, phòng, chống tham nhũng.
Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu, người đăng ký thành lập doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh.”
+ Trường hợp các bạn thành lập hộ kinh doanh thì cần đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 67 Nghị định 78/2015/NĐ-CP, cụ thể là:
"Điều 67. Quyền thành lập hộ kinh doanh và nghĩa vụ đăng ký của hộ kinh doanh
1. Công dân Việt Nam đủ 18 tuổi, có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự đầy đủ; các hộ gia đình có quyền thành lập hộ kinh doanh và có nghĩa vụ đăng ký hộ kinh doanh theo quy định tại Chương này.
2. Cá nhân, hộ gia đình quy định tại Khoản 1 Điều này chỉ được đăng ký một hộ kinh doanh trong phạm vi toàn quốc. Cá nhân quy định tại Khoản 1 Điều này được quyền góp vốn, mua cổ phần trong doanh nghiệp với tư cách cá nhân.
3. Cá nhân thành lập và tham gia góp vốn thành lập hộ kinh doanh không được đồng thời là chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh của công ty hợp danh trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại.”
- Thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp, hộ kinh doanh:
Như bạn trình bày thì các bạn góp vốn kinh doanh do đó, các bạn cần xác định rõ tỷ lệ % vốn của mỗi người và cử 1 người (hoặc nhiều hơn 1 đối với trường hợp thành lập công ty cổ phần, công ty TNHH) làm người đại diện theo pháp luật.
+ Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ (01 bộ)
Tuy vào loại hình doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh mà các bạn đăng ký thì thành phần hồ sơ có sự khác nhau, cụ thể:
• Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp công ty hợp danh: xem Điều 21 Luật doanh nghiệp 2014
• Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp công ty TNHH: xem Điều 22 Luật doanh nghiệp 2014
• Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần: xem Điều 23 Luật doanh nghiệp 2014
• Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh: xem Khoản 1 Điều 71 Nghị định 78/2015/NĐ-CP
Cách hoàn thiện hồ sơ các bạn có thể tham khảo thêm quy định tại Chương II Luật doanh nghiệp 2014 và Chương VIII Nghị định 78/2015/NĐ-CP
+ Bước 2: Nộp hồ sơ:
Sau khi hoàn thiện hồ sơ theo quy định các bạn gửi hồ sơ đến cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh ( Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư)
+ Bước 3: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ: Cơ quan đăng ký kinh doanh tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ( trao giấy biên nhận về việc nhận hồ sơ cho các bạn)
+ Bước 4: Trả kết quả: Trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ các bạn sẽ được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
Khoản 10 Điều 5 Luật an toàn vệ sinh thực phẩm 2010 quy định hành vi cấm "10. Sản xuất, kinh doanh thực phẩm tại cơ sở không có giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật.” Như bạn trình bày thì các bạn mở nhà hàng kinh doanh dịch vụ ăn uống, do đó, khi kinh doanh các bạn cần có giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm do cơ quan có thẩm quyền cấp.
Điều kiện, thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm được quy định như sau:
- Điều kiện cấp: đáp ứng đủ điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều 34 Luật an toàn vệ sinh thực phẩm 2010 cụ thể như sau:
"Điều 34. Đối tượng, điều kiện cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
a) Có đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm phù hợp với từng loại hình sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định tại Chương IV của Luật này;
b) Có đăng ký ngành, nghề kinh doanh thực phẩm trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.”
- Thủ tục cấp:
+ Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ(1 bộ)
Thành phần hồ sơ gồm các giấy tờ quy định tại Điều 1 Thông tư 47/2014/TT-BYT, cụ thể gồm:
"Điều 1. Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận) đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống (sau đây gọi tắt là cơ sở) được đóng thành 01 bộ theo quy định tại Điều 36 Luật an toàn thực phẩm, gồm các giấy tờ sau:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có đăng ký ngành nghề kinh doanh dịch vụ ăn uống (bản sao có xác nhận của cơ sở).
3. Bản mô tả về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm, bao gồm:
a) Bản vẽ sơ đồ mặt bằng của cơ sở;
b) Sơ đồ quy trình chế biến, bảo quản, vận chuyển, bày bán thức ăn, đồ uống;
c) Bản kê về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ của cơ sở.
4. Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp chế biến, kinh doanh dịch vụ ăn uống (bản sao có xác nhận của cơ sở).
5. Danh sách kết quả khám sức khoẻ của chủ cơ sở và người trực tiếp chế biến, kinh doanh dịch vụ ăn uống.
6. Danh sách kết quả cấy phân tìm vi khuẩn tả, lỵ trực khuẩn và thương hàn của người trực tiếp chế biến, kinh doanh dịch vụ ăn uống đối với những vùng có dịch bệnh tiêu chảy đang lưu hành theo công bố của Bộ Y tế.”
+ Bước 2: Nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền cấp, cụ thể như sau: Điều 5 Thông tư 47/2014/TT-BYT
"Điều 5. Phân cấp cấp Giấy chứng nhận
1. Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận cho các cơ sở sau đây:
a) Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống do Bộ Kế hoạch Đầu tư và Sở Kế hoạch Đầu tư tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
b) Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống do Ủy ban nhân dân (hoặc cơ quan có thẩm quyền) quận, huyện,thị xã và thành phố thuộc tỉnh cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có quy mô kinh doanh từ 200 suất ăn/lần phục vụ trở lên.
2. Ủy ban nhân dân (hoặc cơ quan có thẩm quyền) quận, huyện, thị xã và thành phố trực thuộc tỉnh chịu trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận cho cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống do Ủy ban nhân dân (hoặc cơ quan có thẩm quyền) quận, huyện, thị xã và thành phố thuộc tỉnh cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có quy mô kinh doanh dưới 200 suất ăn/lần phục vụ.[…]”
+ Bước 3: Thẩm định hồ sơ và việc đáp ứng điều kiện cấp của cơ sở(Khoản 1, 2 Điều 2 Thông tư 47/2014/TT-BYT)
a) Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thẩm xét tính hợp lệ của hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho cơ sở nếu hồ sơ không hợp lệ;
b) Nếu quá 60 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo hồ sơ không hợp lệ mà cơ sở không có phản hồi hay bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu thì cơ quan tiếp nhận sẽ hủy hồ sơ.
2. Thẩm định cơ sở:
a) Sau khi có kết quả thẩm xét hồ sơ hợp lệ, trong thời gian 10 ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm thẩm định cơ sở. Trường hợp ủy quyền thẩm định cơ sở cho cơ quan có thẩm quyền cấp dưới phải có văn bản ủy quyền;
b) Đoàn thẩm định cơ sở:
- Đoàn thẩm định cơ sở do cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận hoặc cơ quan được ủy quyền thẩm định ra quyết định thành lập;
- Đoàn thẩm định cơ sở gồm từ 3 đến 5 thành viên, trong đó tương ứng phải có ít nhất 1 đến 2 thành viên làm công tác về an toàn thực phẩm;
- Trưởng đoàn thẩm định chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định cơ sở.
c) Nội dung thẩm định cơ sở:
- Đối chiếu thông tin và thẩm định tính pháp lý của hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận với hồ sơ gốc lưu tại cơ sở theo quy định;
- Thẩm định điều kiện an toàn thực phẩm tại cơ sở với hồ sơ và theo quy định và lập Biên bản thẩm định theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này.”
+ Bước 3: Cấp giấy chứng nhận: Khoản 3 Điều 2 Thông tư 47/2017/TT-BYT
"3. Cấp Giấy chứng nhận:
a) Trường hợp cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho cơ sở theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư này. Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định tại Khoản 1, 2 Điều 37 Luật an toàn thực phẩm.
b) Trường hợp cơ sở chưa đủ điều kiện an toàn thực phẩm và phải chờ hoàn thiện, biên bản phải ghi rõ nội dung và thời gian hoàn thiện nhưng không quá 15 ngày. Đoàn thẩm định tổ chức thẩm định lại khi cơ sở có văn bản xác nhận đã hoàn thiện đầy đủ các yêu cầu về điều kiện an toàn thực phẩm của Đoàn thẩm định lần trước. Việc thẩm định thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều này
c) Trường hợp cơ sở không đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định, cơ quan có thẩm quyền căn cứ vào biên bản thẩm định điều kiện an toàn thực phẩm thông báo bằng văn bản cho cơ quan quản lý an toàn thực phẩm trực tiếp của địa phương để giám sát và yêu cầu cơ sở không được hoạt động cho đến khi được cấp Giấy chứng nhận. Cơ sở phải nộp lại hồ sơ để được xem xét cấp Giấy chứng nhận theo quy định tại Điều 1 của Thông tư này.”
- Thời hạn, hiệu lực của Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm là 3 năm (Điều 37 Luật an toàn vệ sinh thực phẩm 2010)
"Điều 37. Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
1. Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm có hiệu lực trong thời gian 03 năm.
2. Trước 06 tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm hết hạn, tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải nộp hồ sơ xin cấp lại Giấy chứng nhận trong trường hợp tiếp tục sản xuất, kinh doanh. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp lại được thực hiện theo quy định tại Điều 36 của Luật này.”
2. 3. Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu(nếu kinh doanh thêm rượu)
Trường hợp nhà hàng ăn uống của bạn có kinh doanh thêm hoạt động bán lẻ rượu thì bạn còn phải xin thêm giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu theo quy định tại Thông tư 60/2014/TT-BCT. Để được cấp giấy phép bạn cần làm 01 bộ hồ sơ (thành phần hồ sơ Điều 12 Thông tư 60/2014/TT-BTC) gửi Phòng Công Thương, 01 bộ lưu tại doanh nghiệp. Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc chưa hợp lệ, trong vòng 07 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân hoàn thiện.
Đối với trường hợp bạn chỉ kinh doanh rượu tiêu dùng tại chỗ ăn kèm đối với đồ ăn thì không cần phải xin giấy phép bán lẻ rượu mà chỉ phải thông báo với Phòng Công Thương (Phòng Kinh tế) trên địa bàn trước khi thực hiện kinh doanh theo quy định tại văn bản số 3414/BCT-TTN ngày 07/4/2015 của Bộ Công Thương.
2.4. Đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường(nếu có)
Tại số thứ tự 5 Phụ lục IV Danh mục các đối tượng không phải đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường ban hành kèm theo Nghị định 18/2015/NĐ-CP quy định: "5. Dịch vụ ăn uống có quy mô diện tích nhà hàng phục vụ dưới 200 m2.” không phải đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường, do đó, suy luận rằng nếu nhà hàng ăn của các bạn có diện tích từ 200 m2 trở lên thì các bạn phải làm thủ tục đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường. Hồ sơ, trình tự thủ tục đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường các bạn có thể tham khảo quy định tại Luật bảo vệ môi trường 2014, Nghị định 18/2015/NĐ-CP và Thông tư 27/2015/TT-BTNMT.
Trên đây là tư vấn từ Vihaco Việt Nam về Điều kiện, thủ tục kinh doanh nhà hàng ăn uống. Chúng tôi hy vọng quý khách có thể vận dụng được các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào liên quan , hoặc cần tư vấn, giải đáp quý khách vui lòng liên hệ để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý
ĐƠN VỊ HỖ TRỢ PHÁP LÝ DOANH NGHIỆP VIHABRAND
Chúng tôi tin rằng Quý Công ty quan tâm đến các lợi ích về SHTT của Quý Công ty. Còn với VIHACO VIET NAM CO.,LTD lợi ích của quý công ty cũng là lợi ích của chúng tôi, bởi chúng tôi quan niệm rằng:
“bảo vệ lợi ích chính đáng của khách hàng như bảo vệ lợi ích của chính mình”.