Hướng dẫn thủ tục đăng ký thương hiệu

Nên đăng ký thương hiệu cho doanh nghiệp của bạn.

Bảo hộ nhãn hiệu độc quyền

Hãy đến Công ty Vihaco Việt Nam, chung tôi sẽ tư vấn miễn phí cho doanh nghiệp của bạn về thủ tục bảo hộ nhãn hiệu.

Bảo hộ quyền tác giả - tác phẩm

Một tác phẩm đẹp không thể không có bảo hộ thương hiệu.

Đại diện sở hữu trí tuệ Vihaco Việt Nam

Những thương hiệu nổi tiếng mang tầm quốc tế, mà chúng tôi đã từng đăng ký.

Đăng ký logo - quyền tác phẩm

Với đội ngũ luật sư có nhiều năm kinh nghiệm.

Chủ Nhật, 8 tháng 5, 2022

Hướng dẫn đăng ký mới bảo hộ kiểu dáng công nghiệp sáng chế

 

Bạn có một sản phẩm tự mình tạo ra. Nhưng không biết đăng ký sáng chế ở đâu? Thủ tục thế nào? Hãy đến với Vihaco Việt Nam để có thể đăng ký nhanh chóng và tiện lợi. Những hướng dẫn đăng ký mới bảo hộ kiểu dáng công nghiệp sáng chế của chúng tôi rất đơn giản và chi tiết nhằm mục đích bạn có thể làm theo những tư vấn ấy để dễ dàng hoàn tất thêm hồ sơ và đăng ký nhanh chóng. Kiểu dáng công nghiệp được hiểu là hình dáng bên ngoài của sản phẩm được thể hiện bằng hình khối, đường nét, màu sắc hoặc sự kết hợp những yếu tố này.  Chính vì những đặc điểm đó, kiểu dáng công nghiệp sẽ giúp phân biệt các sản phẩm với nhau, góp phần hỗ trợ người tiêu dùng nhận biết sản phẩm mình muốn và khẳng định thương hiệu của mình. Với ý nghĩa này, không ít các sản phẩm trong thực tế của doanh nghiệp này bị doanh nghiệp khác sử dụng cho sản phẩm của mình gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng để trục lợi. Vậy làm thế nào để khắc phục tình trạng này? Bài viết dưới đây chúng tôi xin tư vấn cho Quý khách chi tiết về đăng ký mới bảo hộ kiểu dáng công nghiệp sáng chế

1 - Tài liệu nộp đơn

  1. Tờ khai yêu cầu cấp Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp (Theo mẫu của công ty lật Minh Khuê)
  2. Bản mô tả kiểu dáng công nghiệp;
  3. Năm (5) bộ ảnh chụp hoặc bộ bản vẽ kiểu dáng công nghiệp;
  4. Bản sao đơn đầu tiên hoặc tài liệu chứng nhận trưng bày tại triển lãm nếu trong Đơn có yêu cầu được hưởng quyền ưu tiên theo điều ước quốc tế;
  5. Tài liệu chuyển nhượng quyền nộp đơn, nếu Người nộp đơn thụ hưởng quyền nộp đơn của người khác (VD: Giấy chứng nhận quyền thừa kế, Giấy chứng nhận hoặc Thoả thuận chuyển giao nộp đơn; Hợp đồng giao việc hoặc Hợp đồng lao động...);
  6. Tài liệu xác nhận quyền sở hữu hợp pháp nhãn hiệu, tên thương mại...  nếu kiểu dáng công nghiệp có chứa các dấu hiệu đó.
  7. Giấy uỷ quyền (Theo mẫu của công ty lật Minh Khuê)

(Tài liệu thứ 5 và 6 chỉ cần nộp trong trường hợp cần thiết)

2 – Một số lưu ý về tài liệu

Bản mô tả phải bao gồm 6 nội dung sau đây:

- Tên sản phẩm mang kiểu dáng công nghiệp.

- Lĩnh vực sử dụng của sản phẩm mang kiểu dáng công nghiệp.

- Các kiểu dáng công nghiệp ít khác biệt nhất đã biết.

- Liệt kê ảnh chụp hoặc bản vẽ.

- Phần mô tả kiểu dáng công nghiệp (sau đây viết tắt là Phần mô tả).

- Yêu cầu bảo hộ.

Phần mô tả phải trình bày đầy đủ tất cả các điểm tạo dáng thể hiện bản chất của kiểu dáng công nghiệp yêu cầu bảo hộ và phải chỉ ra các đặc điểm tạo dáng mới do tác giả sáng tạo ra, khác biệt so với kiểu dáng công nghiệp ít khác biệt nhất đã biết, phù hợp với ảnh chụp hoặc bản vẽ.

Các đặc điểm tạo dáng cần được bảo hộ phải được trình bày theo trình tự: các đặc điểm hình khối và/ hoặc đường nét và/ hoặc tương quan giữa các đặc điểm nói trên và/ hoặc màu sắc (nếu có).

Nếu kiểu dáng công nghiệp cần bảo hộ là kiểu dáng của bộ sản phẩm thì Phần mô tả phải thể hiện đầy đủ kiểu dáng của từng sản phẩm trong bộ đó.

Yêu cầu bảo hộ dùng để xác định phạm vi (khối lượng) bảo hộ kiểu dáng công nghiệp. Yêu cầu bảo hộ phải nêu rõ các đặc điểm tạo dáng cần được bảo hộ, tức là các đặc điểm mới, khác biệt với kiểu dáng công nghiệp tương tự đã biết.

Bộ ảnh chụp hoặc bản vẽ nhằm thể hiện đầy đủ các đặc điểm tạo dáng của kiểu dáng công nghiệp, cụ thể:

- Ảnh chụp/ bản vẽ phải trên phông cùng màu và chỉ chứa sản phẩm mang KDCN yêu cầu bảo hộ;

- Tất cả các ảnh chụp /bản vẽ phải theo cùng một tỷ lệ. Kích thước mỗi tấm ảnh chụp hoặc bản vẽ không được nhỏ hơn 90mm x 120mm và không được lớn hơn 210mm x 297mm.

- Trong ảnh chụp hoặc bản vẽ phải có hình phối cảnh của sản phẩm mang kiểu dáng công nghiệp yêu cầu bảo hộ.

- Tuỳ thuộc vào Yêu cầu bảo hộ, phải có thêm ảnh chụp hoặc bản vẽ các hình chiếu, mặt cắt đủ để thể hiện rõ các đặc điểm tạo dáng mới của KDCN cần được bảo hộ.

- Mỗi phương án của kiểu dáng công nghiệp yêu cầu bảo hộ phải có ảnh chụp hoặc bản vẽ thể hiện đặc điểm khác biệt với phương án cơ bản.

- Đối với sản phẩm có nắp hoặc có thể gập lại được (tủ, va-li...) phải có hình sản phẩm ở trạng thái mở.

- Đối với bộ sản phẩm phải có hình phối cảnh của cả bộ sản phẩm và các hình chiếu của riêng từng sản phẩm trong bộ đó.

3 - Thời gian đăng ký kiểu dáng

Thời gian đăng ký: 7-12 tháng.

Thời gian tra cứu: 7-10 ngày làm việc.

Liên hệ sử dụng dịch vụ đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ tại Việt Nam:

Quý khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi:

ĐƠN VỊ HỖ TRỢ PHÁP LÝ DOANH NGHIỆP VIHABRAND

Chúng tôi tin rằng Quý Công ty quan tâm đến các lợi ích về SHTT của Quý Công ty. Còn với VIHACO VIET NAM CO.,LTD lợi ích của quý công ty cũng là lợi ích của chúng tôi, bởi chúng tôi quan niệm rằng:

bảo vệ lợi ích chính đáng của khách hàng như bảo vệ lợi ích của chính mình”. 

Hãy liên hệ ngay cho chúng tôi 

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN SỞ HỮU TRÍ TUỆ VIHACO 

ĐC: 20/1/6, Đ.Trục, P.13, Q.Bình Thạnh, TP.Hồ Chí Minh

Email  : vihaco.gov@gmail.com;

Website.http://dangkythuonghieu.org

Tel : (028) 62 758 518 - Fax: (028) 62 758 519

Hotline: 0933 502 255 – 0909 444 771

 để được hỗ trợ và tiến hành các thủ tục pháp lý nhanh nhất và hiệu quả nhất, tư vấn MIỄN PHÍ



Thứ Hai, 4 tháng 4, 2022

Dịch vụ đăng ký sáng chế các trường Cao Đẳng và Đại Học tại TPHCM

 Đăng ký sáng chế là là thủ tục để chủ đăng ký sở hữu bảo hộ giải pháp kỹ thuật dưới dạng sản phẩm hoặc quy trình, đăng ký bảo hộ sáng chế phải có tính mới. Đăng ký sáng chế không chỉ đỏi hỏi người luật sư không chỉ am hiểu các quy định pháp luật sở hữu trí tuệ, quy trình đăng ký sáng chế mà còn yêu cầu người luật sư phải tìm hiểu sâu về các tính năng, kỹ thuật mà nhà đăng ký sáng chế mong muốn hướng tới việc bảo hộ. Vihabrand là dịch vụ đăng ký sáng chế uy tín nhất TP.Hồ Chí Minh

dich-vu-dang-ky-sang-che-cac-truong-cao-dang-dai-hoc-tai-tphcm

Sáng chế là gì? Sáng chế là giải pháp kỹ thuật dưới dạng sản phẩm hoặc quy trình nhằm giải quyết một vấn đề xác định bằng việc ứng dụng các quy luật tự nhiên. Sáng chế được bảo hộ dưới hai hình thức cơ bản:

- Bằng độc quyền sáng chế nếu đáp ứng các điều kiện: có tính mới, trình độ sáng tạo, và có khả năng áp dụng công nghiệp;

- Bằng độc quyền giải pháp hữu ích nếu không phải là hiểu biết thông thường và đáp ứng các điều kiện: có tính mới và có khả năng áp dụng công nghiệp.

Theo Luật Sở hữu trí tuệ không phải tất cả các lĩnh vực công nghệ đều là đối tượng bảo hộ của sáng chế. Ví dụ, phát minh, lý thuyết khoa học, phương pháp toán học, chương trình máy tính, cách thức thể hiện thông tin phương pháp phòng ngừa, chuẩn đoán và chữa trị bệnh cho người và động vật, …không được bảo hộ với danh nghĩa sáng chế.

Theo Luật Sở hữu trí tuệ, quyền đối với sáng chế được xác lập trên cơ sở quyết định cấp văn bằng bảo hộ của Cục Sở hữu trí tuệ. Người muốn được hưởng quyền đối với sáng chế phải làm đơn xin cấp văn bằng bảo hộ và nộp cho Cục Sở hữu trí tuệ.

Đối tượng thuộc phạm vi bảo hộ sáng chế không bao gồm:

- Phát minh, lý thuyết khoa học, phương pháp toán học;

- Sơ đồ, kế hoạch, quy tắc và phương pháp để thực hiện các hoạt động trí óc, huấn luyện vật nuôi, thực hiện trò chơi, kinh doanh; chương trình máy tính;

- Cách thức thể hiện thông tin;

- Giải pháp chỉ mang đặc tính thẩm mỹ;

- Giống thực vật, giống động vật;

- Quy trình sản xuất thực vật, động vật chủ yếu mang bản chất sinh học mà không phải là quy trình vi sinh;

- Phương pháp phòng ngừa, chẩn đoán và chữa bệnh cho người và động vật.

Tài liệu cung cấp đăng ký sáng chế:

- Mô tả sáng chế

- Bản vẽ kỹ thuật, ảnh chụp của sáng chế

- Thông tin người nộp đơn

- Thông tin của tác giả

- Giấy ủy quyền (Gửi lại khi nhận được yêu cầu)

Dịch vụ đăng ký sáng chế độc quyền tại Vihabrand:

- Tư vấn, tra cứu đánh giá khả năng đăng ký có đăng ký bảo hộ sáng chế tại Việt Nam và Nước Ngoài được không?

- Soạn thảo hồ sơ đăng ký sáng chế (dịch tài liệu hoặc viết bản mô tả sáng chế, chuẩn bị các hình vẽ, làm tờ khai, đại diện)

- Thay mặt nộp đơn đăng ký sáng chế tại Cục Sở Hữu Trí Tuệ

- Theo dõi hồ sơ cho tới khi có kết quả

- Theo dõi trả lời các công văn, ý kiến phản đối

- Nhận và bàn giao giấy chứng nhận đăng ký sáng chế

- Tiến hành các thủ tục đăng ký, Gia Hạn, Chuyển nhượng, Xử lý vi phạm sáng chế.

Liên hệ sử dụng dịch vụ tư vấn thủ tục đăng ký sáng chế các trường Cao Đẳng và Đại Học tại TPHCM. Quý khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi

ĐƠN VỊ HỖ TRỢ PHÁP LÝ DOANH NGHIỆP VIHABRAND

Chúng tôi tin rằng Quý Công ty quan tâm đến các lợi ích về SHTT của Quý Công ty. Còn với VIHABRAND lợi ích của quý công ty cũng là lợi ích của chúng tôi, bởi chúng tôi quan niệm rằng: “bảo vệ lợi ích chính đáng của khách hàng như bảo vệ lợi ích của chính mình”. 

Hãy liên hệ ngay cho chúng tôi 

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN SỞ HỮU TRÍ TUỆ VIHABRAND

ĐC: 20/1/6, Đ.Trục, P.13, Q.Bình Thạnh, TP.Hồ Chí Minh

Email  : vihaco.gov@gmail.com

Website.http://dangkythuonghieu.org

Tel : (028) 62 758 518 - Fax: (028) 62 758 519

Hotline: 0933 502 255 – 0909 444 771

 để được hỗ trợ và tiến hành các thủ tục pháp lý nhanh nhất và hiệu quả nhất, tư vấn MIỄN PHÍ


Chủ Nhật, 27 tháng 3, 2022

Thế nào là bếp ăn an toàn thực phẩm? Quy định vsattp bếp ăn TPHCM

 Bếp ăn tập thể ngày càng trở nên phổ biến trong các trường học, cơ quan, doanh nghiệp,…Việc đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm đối với bếp ăn tập thể vì thế càng trở nên cấp thiết. 

Có 2 hình thức dịch vụ ăn uống tại bếp ăn tập thể ở các đơn vị, doanh nghiệp hiện nay là: Bếp ăn tập thể ký hợp đồng cung cấp dịch vụ suất ăn công nghiệp với các công ty có giấy phép kinh doanh loại hình dịch vụ ăn uống (chiếm 80%) và do đơn vị tự nấu phục vụ nhân viên (chiếm 20%).

Qua kiểm tra, khảo sát cho thấy, khoảng 70% số vụ ngộ độc thực phẩm là do sử dụng suất ăn từ nơi khác vận chuyển đến. Nguyên nhân gây mất an toàn vệ sinh thực phẩm là phần lớn người quản lý bếp ăn tập thể chủ quan, kiến thức về lựa chọn cơ sở cung cấp thực phẩm còn hạn chế.

Hơn nữa, khi cơ sở cung ứng thức ăn ở xa bếp ăn tập thể khiến thời gian vận chuyển thức ăn từ nơi nấu đến nơi sử dụng dài, trong khi phương tiện vận chuyển không đảm bảo sẽ dẫn đến ảnh hưởng chất lượng thực phẩm. Vì vậy, đơn vị cung ứng thức ăn cần thực hiện đúng quy định về điều kiện an toàn thực phẩm đối với bếp ăn tập thể.

Do đó, những quy định vệ sinh an toàn thực phẩm bếp ăn tập thể càng trở nên cấp thiết nhằm đảm bảo an toàn sức khỏe cho tất cả mọi người. Vậy quy định vệ sinh an toàn thực phẩm bếp ăn gồm những yêu cầu gì? Trình tự và thủ tục xin cấp giấy phép an toàn vệ sinh thực phẩm bếp ăn tập thể như thế nào? Sau đây Vihabrand sẽ cung cấp tới quý vị một số thông tin quan trọng tới vệ sinh ATTP bếp ăn tập thể.
quy-dinh-ve-sinh-attp-bep-an
NHỮNG QUY ĐINH VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM BẾP ĂN
Thế nào là bếp ăn tập thể an toàn thực phẩm:

Bếp ăn tập thể là nơi để chế biến, nấu nướng cũng như phục vụ bữa cơm hằng ngày cho cả một tập thể gồm nhiều người cùng ăn với nhau hay có thể cung cấp các xuất cơm cho một nơi khác. 

Hiện tại, có 2 loại hình thức dịch vụ ăn uống tại bếp ăn tập thể ở các cơ quan, doanh nghiệp đó là: Bếp ăn tập thể ký hợp đồng cung cấp dịch vụ suất ăn công nghiệp với các công ty có giấy phép kinh doanh loại hình dịch vụ ăn uống (hình thức này chiếm tới 80%) và bếp ăn tập thể do đơn vị tự nấu phục vụ nhân viên (chiếm 20%).

Những quy định vệ sinh an toàn thực phẩm bếp ăn tập thể

Khi đề cập tới vấn đề ATTP cho bếp ăn tập thể, Phó Chi Cục Trưởng Chi Cục An Toàn, Vệ Sinh Thực Phẩm Hà Nội – Bà Hoàng Thị Minh Thu cho rằng: Các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp hay Ban Quản Lý các khu công nghiệp cần thường xuyên thanh tra, kiểm tra đột xuất các cơ sở cung cấp suất ăn, bếp ăn tập thể. Nhằm đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, nhắc nhở hoặc xử phạt các trường hợp không chấp hành theo quy định vệ sinh an toàn thực phẩm bếp ăn

Theo Thông tư 30/2012/TT-BYT quy định về điều kiện vệ sinh ATTP đối với các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, thức ăn đường phố và điều kiện ATTP  đối với bếp ăn tập thể được quy định như sau: 

     - Cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ và người trực tiếp chế biến phục vụ ăn uống tại bếp ăn tập thể tuân thủ theo các yêu cầu quy định tại Điều 1, 2, 3 và Điều 4 Thông tư số 15/2012/TT-BYT ngày 12-09-2012 của Bộ Y tế quy định về điều kiện chung bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm.

     - Thiết kế có khu sơ chế nguyên liệu thực phẩm, khu chế biến nấu nướng, khu bảo quản thức ăn; khu ăn uống; kho nguyên liệu thực phẩm, kho lưu trữ bảo quản thực phẩm bao gói sẵn riêng biệt; khu vực rửa tay và nhà vệ sinh cách biệt. Đối với bếp ăn tập thể sử dụng dịch vụ cung cấp suất ăn sẵn chuyển đến phải bố trí khu vực riêng và phù hợp với số lượng suất ăn phục vụ để bảo đảm an toàn thực phẩm.

     - Nơi chế biến thức ăn phải được thiết kế theo nguyên tắc một chiều; có đủ dụng cụ chế biến, bảo quản và sử dụng riêng đối với thực phẩm tươi sống và thực phẩm đã qua chế biến; có đủ dụng cụ chia, gắp, chứa đựng thức ăn, dụng cụ ăn uống bảo đảm sạch sẽ, thực hiện chế độ vệ sinh hàng ngày; trang bị găng tay sạch sử dụng một lần khi tiếp xúc trực tiếp với thức ăn; có đủ trang thiết bị phòng chống ruồi, dán, côn trùng và động vật gây bệnh.

     - Khu vực ăn uống phải thoáng mát, có đủ bàn ghế và thường xuyên phải bảo đảm sạch sẽ; có đủ trang thiết bị phòng chống ruồi, dán, côn trùng và động vật gây bệnh; phải có bồn rửa tay, số lượng ít nhất phải có 01 (một) bồn rửa tay cho 50 người ăn; phải có nhà vệ sinh, số lượng ít nhất phải có 01 (một) nhà vệ sinh cho 25 người ăn.

     - Khu trưng bày, bảo quản thức ăn ngay, thực phẩm chín phải bảo đảm vệ sinh; thức ăn ngay, thực phẩm chín phải bày trên bàn hoặc giá cao cách mặt đất ít nhất 60cm; có đủ trang bị và các vật dụng khác để phòng, chống bụi bẩn, ruồi, dán và côn trùng gây bệnh; có đủ dụng cụ bảo đảm vệ sinh để kẹp, gắp, xúc thức ăn.

     - Nước đá sử dụng trong ăn uống phải được sản xuất từ nguồn nước phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN) về chất lượng nước ăn uống số 01:2009/BYT.

     - Có đủ sổ sách ghi chép thực hiện chế độ kiểm thực 3 bước theo hướng dẫn của Bộ Y tế; có đủ dụng cụ lưu mẫu thức ăn, tủ bảo quản mẫu thức ăn lưu và bảo đảm chế độ lưu mẫu thực phẩm tại cơ sở ít nhất là 24 giờ kể từ khi thức ăn được chế biến xong.

     - Có đủ dụng cụ chứa đựng chất thải, rác thải và bảo đảm phải kín, có nắp đậy; chất thải, rác thải phải được thu dọn, xử lý hàng ngày theo quy định; nước thải được thu gom trong hệ thống kín, bảo đảm không gây ô nhiễm môi trường.

Trình tự, thủ tục xin cấp giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm cho bếp ăn tập thể

– Về hồ sơ, cần chuẩn bị:

+) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm;

+) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có đăng ký ngành nghề kinh doanh thực phẩm ( bản sao có xác nhận của chủ cơ sở )

+) Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;

+) Sơ đồ quy trình sản xuất thực phẩm;

+) Bản vẽ thiết kế mặt bằng cơ sở và khu vực xung quanh;

+) Giấy xác nhận đủ sức khoẻ của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp;

+) Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định của Bộ trưởng Bộ quản lý ngành.

– Cơ quan nhà nước tiếp nhận và xem xét hồ sơ sẽ do Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ trưởng Bộ Công thương quy định cụ thể thẩm quyền cấp đối với các lĩnh vực

– Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra thực tế điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm; nếu đủ điều kiện thì phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm; trường hợp từ chối thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Để được tư vấn chi tiết, các bạn vui lòng liên hệ

ĐƠN VỊ HỖ TRỢ PHÁP LÝ DOANH NGHIỆP VIHABRAND

Chúng tôi tin rằng Quý Công ty quan tâm đến các lợi ích về SHTT của Quý Công ty. Còn với VIHACO VIET NAM CO.,LTD lợi ích của quý công ty cũng là lợi ích của chúng tôi, bởi chúng tôi quan niệm rằng:

“bảo vệ lợi ích chính đáng của khách hàng như bảo vệ lợi ích của chính mình”. 

Hãy liên hệ ngay cho chúng tôi 

CÔNG TY TNHH QUẢN TRỊ TÀI SẢN TRÍ TUỆ VIHABRAND

Địa chỉ trụ sở: 20/1/6 Đặng Thùy Trâm, P.13, Q.Bình Thạnh, Tp. Hồ Chí Minh

Email  : vihaco.gov@gmail.com

Website.http://dangkythuonghieu.org

Tel : (028) 62 758 518 - Fax: (028) 62 758 519

Hotline: 0933 502 255 – 0909 444 771

 để được hỗ trợ và tiến hành các thủ tục pháp lý nhanh nhất và hiệu quả nhất, tư vấn MIỄN PHÍ


Nhóm sản phẩm dịch vụ đăng ký nhãn hiệu uy tín nhất ở đâu tại Việt Nam

 Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, hay gọi đơn giản là thương hiệu, đăng ký logo độc quyền là thế mạnh của luật LawKey. Chúng tôi cam kết đem dịch vụ tốt nhất đến khách hàng. Khi nộp hồ sơ đăng ký nhãn hiệu, cần phải xác định cụ thể sản phẩm, dịch vụ mà nhãn hiệu đi kèm. Bảng phân loại hàng hóa dịch vụ được chia thành 45 nhóm, từ nhóm 1 đến nhóm 34 là các nhóm về hàng hóa, từ nhóm 35 đến nhóm 45 là các nhóm về dịch vụ. Các sản phẩm, dịch vụ này được liệt kê cụ thể trong 45 nhóm theo Thỏa ước Nice 10.

nhom-san-pham-dich-vu-dang-ky-nhan-hieu-tai-vn
NHÓM SẢN PHẨM DỊCH VỤ ĐĂNG KÝ NHÃN HIỆU UY TÍN TẠI VIỆT NAM

Nhóm 1. Sản phẩm hoá học dùng cho công nghiệp, khoa học, nhiếp ảnh, cũng như nông nghiệp, nghề làm vườn và lâm nghiệp; Các loại nhựa nhân tạo dạng thô, chất dẻo dạng thô; Phân bón; Hợp chất chữa cháy; Chế phẩm dùng để tôi, ram và hàn kim loại; Chế phẩm để bảo quản thực phẩm; Chất để thuộc da; Chất dính dùng trong công nghiệp.

Nhóm 2. Thuốc màu, sơn, vecni; Chất chống rỉ và chất bảo quản gỗ; Thuốc nhuộm; Thuốc cắn màu; Nhựa tự nhiên dạng thô; Kim loại dạng lá và dạng bột dùng cho hoạ sĩ, người làm nghề trang trí, nghề in và nghệ sĩ.

Nhóm 3. Chất để tẩy trắng và các chất khác dùng để giặt; Chất để tẩy rửa, đánh bóng, tẩy dầu mỡ và mài mòn; Xà phòng; Nước hoa, tinh dầu, mỹ phẩm, nước xức tóc; Thuốc đánh răng.

Nhóm 4. Dầu và mỡ công nghiệp; Chất bôi trơn; Chất để thấm hút, làm ướt và làm dính bụi; Nhiên liệu (kể cả xăng dùng cho động cơ) và vật liệu cháy sáng; Nến, bấc dùng để thắp sáng.

Nhóm 5. Các chế phẩm dược, thú y; Chế phẩm vệ sinh dùng cho mục đích y tế; Chất ăn kiêng dùng trong ngành y, thực phẩm cho em bé; Cao dán, vật liệu dùng để băng bó; Vật liệu để hàn răng và sáp nha khoa; Chất tẩy uế; Chất diệt động vật có hại; Chất diệt nấm, diệt cỏ.

Nhóm 6. Kim loại thường và hợp kim của chúng; Vật liệu xây dựng bằng kim loại; Cấu kiện bằng kim loại vận chuyển được; Vật liệu bằng kim loại dùng cho đường sắt; Cáp và dây kim loại thường không dùng để dẫn điện; Hàng ngũ kim và các vật dụng nhỏ làm bằng sắt; Ống dẫn và ống bằng kim loại; Két sắt an toàn; Sản phẩm kim loại thường không xếp trong các nhóm khác; Quặng kim loại.

Nhóm 7. Máy và máy công cụ ; Ðộng cơ và  đầu  máy (trừ loại động cơ dùng cho các phương tiện giao thông trên bộ); Các bộ phận ghép nối và truyền động (không dùng cho các phương tiện giao thông trên bộ); Nông cụ (không thao tác thủ công); Máy ấp trứng.

Nhóm 8. Công cụ và dụng cụ cầm tay thao tác thủ công; Dao, kéo, thìa và dĩa; Vũ khí lạnh; Dao cạo.

Nhóm 9. Thiết bị và dụng cụ khoa học, hàng hải, trắc địa, nhiếp ảnh, điện ảnh, quang học, cân, đo, báo hiệu, kiểm tra, kiểm soát, giám sát, cấp cứu và giảng dạy, thiết bị và dụng cụ dùng để truyền dẫn, chuyển mạch, biến đổi, tích, điều chỉnh hoặc điều khiển năng lượng điện; Thiết bị ghi, truyền và tái tạo âm thanh hoặc hình ảnh; Vật mang dữ liệu từ tính, đĩa ghi; Máy bán hàng tự động và các cơ cấu dùng cho các thiết bị làm việc khi bỏ vào đó xu  hay thẻ; Máy tính tiền, máy tính, thiết bị xử lý dữ liệu và máy điện toán; Thiết bị dập lửa.

Nhóm 10. Thiết bị và dụng cụ phẫu thuật, y tế, nha khoa và thú y, chân, tay giả, mắt và răng giả; Dụng cụ chỉnh hình; Vật liệu khâu vết thương.

Nhóm 11. Thiết bị để chiếu sáng, sưởi nóng, sinh hơi nước, nấu nướng, làm lạnh, sấy khô, thông gió, cấp nước và mục đích vệ sinh.

Nhóm 12. Xe cộ; Phương tiện giao thông trên bộ, trên không hoặc dưới nước.

Nhóm 13. Vũ khí cháy nổ; Đạn dược và đầu đạn; Chất nổ; Pháo hoa.

Nhóm 14. Kim loại quý và các hợp kim của chúng, các hàng hoá làm từ các kim loại này hoặc bọc bằng kim loại này mà không được xếp ở các nhóm khác; Ðồ trang sức, đồ kim hoàn, đá quý; Ðồng hồ và dụng cụ đo thời gian.

Nhóm 15. Dụng cụ âm nhạc.

Nhóm 16. Giấy, các tông và hàng hoá làm bằng các vật liệu này không được xếp trong các nhóm khác; Ấn phẩm; Vật liệu để đóng sách; Ảnh chụp; Văn phòng phẩm; Keo dán dùng cho văn phòng hoặc dùng cho gia đình; Vật liệu dùng cho các nghệ sĩ; Bút lông ; Máy chữ và đồ dùng văn phòng (không kể đồ đạc bằng gỗ); Ðồ dùng để hướng dẫn và giảng dạy (không kể máy móc dùng cho mục đích này); Vật liệu bằng chất dẻo để bao gói (không được xếp ở các nhóm khác); Chữ in; Bản in đúc (clisê).

Nhóm 17. Cao su, nhựa pec-ca, gôm, amiang, mi-ca và các sản phẩm làm từ các loại vật liệu này và không được xếp ở các nhóm khác; Bán thành phẩm bằng chất dẻo sử dụng trong sản xuất; Vật liệu để bao gói, bịt kín, cách ly; Ống mềm phi kim loại.

Nhóm 18. Da và giả da, sản phẩm bằng các vật liệu kể trên và không được xếp ở các nhóm khác; Da động vật; da sống; Rương, hòm, va li và túi du lịch; Ô, lọng và gậy chống; Roi ngựa và yên cương.

Nhóm 19. Vật liệu xây dựng phi kim loại; Ống cứng phi kim loại dùng cho xây dựng; Asphan, hắc ín, bitum; Các công trình, cấu kiện phi kim loại vận chuyển được; Ðài kỷ niệm phi kim loại.

Nhóm 20. Ðồ đạc (bàn, ghế, giường, tủ, giá, kệ,v.v…), gương, khung ảnh; Sản phẩm (chưa xếp vào các nhóm khác) bằng gỗ, li-e, lau, sậy, cói, liễu, sừng, xương, ngà voi, râu cá voi, vẩy, hổ phách, xà cừ, bọt biển, thế phẩm của các vật liệu này, hoặc làm bằng chất dẻo.

Nhóm 21. Dụng cụ và đồ chứa dùng cho gia đình hoặc bếp núc ; Lược và bọt biển; Bàn chải (không kể bút lông); Vật liệu dùng làm bàn chải; Ðồ lau dọn; Sợi thép rối; Thuỷ tinh thô hoặc bán thành phẩm (trừ kính dùng trong xây dựng); Ðồ thuỷ tinh, sành, sứ không xếp vào các nhóm khác.

Nhóm 22. Dây, dây thừng, lưới, lều (trại), vải bạt, vải nhựa (vải dầu), buồm, bao đựng, và túi (không xếp vào các nhóm khác); Vật liệu để đệm (lót) và nhồi (trừ cao su hoặc chất dẻo); Vật liệu sợi dệt dạng thô.

Nhóm 23. Các loại sợi dùng để dệt.

Nhóm 24. Vải và hàng dệt không xếp vào các nhóm khác; Khăn trải bàn và trải giường.

Nhóm 25. Quần áo, đồ đi chân, đồ đội đầu.

Nhóm 26. Ðăng ten và đồ thêu, ruy băng và dải; Khuy, khuy bấm, khuy móc, kim khâu và kim băng; Hoa nhân tạo.

Nhóm 27. Thảm, chiếu, thảm chùi chân, vải sơn và các vật liệu trải sàn khác, giấy dán tường (trừ loại làm bằng hàng dệt).

Nhóm 28. Trò chơi, đồ chơi; Dụng cụ thể dục thể thao không xếp trong các nhóm khác; Ðồ trang hoàng cây noel.

Nhóm 29. Thịt, cá, gia cầm và thú săn; Chất chiết ra từ thịt; Rau, quả được bảo quản, phơi khô hoặc nấu chín; Nước quả nấu đông, mứt, mứt quả; Trứng, sữa và các sản phẩm làm từ sữa; Dầu thực vật và mỡ ăn.

Nhóm 30. Cà phê, chè, ca cao, đường, gạo, bột sắn, bột cọ, chất thay thế cà phê; Bột và sản phẩm làm từ bột ngũ cốc, bánh mì, bánh, kẹo, kem ăn; Mật ong, nước mật đường; Men, bột nở; Muối, tương hạt cải; Dấm và nước xốt (gia vị); Gia vị; Kem lạnh.

Nhóm 31.Sản phẩm và hạt của nông nghiệp, nghề làm vườn và lâm nghiệp không xếp vào các nhóm khác; Ðộng vật sống; Rau và quả tươi; Hạt giống, cây và hoa tươi; Thức ăn cho động vật, mạch nha.

Nhóm 32. Bia; Nước khoáng, nước ga và các loại đồ uống không có cồn; Ðồ uống hoa quả và nước ép hoa quả; Xi-rô và các chế phẩm khác để làm đồ uống

Nhóm 33. Ðồ uống có cồn (trừ bia).

Nhóm 34. Thuốc lá; Vật dụng cho người hút thuốc; Diêm.

Nhóm dịch vụ đăng ký nhãn hiệu

Nhóm 35. Quảng cáo; Quản lý kinh doanh; Quản lý giao dịch; Hoạt động văn phòng.

Nhóm 36. Bảo hiểm; Tài chính;Tiền tệ; Bất động sản.

Nhóm 37. Xây dựng; Sửa chữa; Lắp đặt.

Nhóm 38.Viễn thông.

Nhóm 39. Vận tải; Ðóng gói và lưu giữ hàng hoá; Du lịch.

Nhóm 40. Xử lý vật liệu.

Nhóm 41.Giáo dục; Ðào tạo; Giải trí; Tổ chức các hoạt động thể thao và văn hoá.

Nhóm 42.Các dịch vụ khoa học và công nghệ và nghiên cứu, thiết kế có liên quan đến chúng; Các dịch vụ nghiên cứu và phân tích công nghiệp; Thiết kế và phát triển phần cứng và phần mềm máy tính;

Nhóm 43. Dịch vụ cung cấp thực phẩm và đồ uống; Chỗ ở tạm thời.

Nhóm 44. Dịch vụ y tế;Dịch vụ thú y; Chăm sóc vệ sinh và sắc đẹp cho người hoặc động vật; Dịch vụ nông nghiệp, dịch vụ làm vườn và dịch vụ lâm nghiệp.

Nhóm 45. Dịch vụ pháp lý; Dịch vụ an ninh nhằm bảo vệ người và tài sản; Các dịch vụ cá nhân và xã hội được cung cấp bởi người khác phục vụ cho các nhu cầu thiết  yếu của cá nhân

Vậy trên đây là nhóm sản phẩm dịch vụ đăng ký nhãn hiệu. Để được hỗ trợ tư vấn thêm, vui lòng liên hệ

ĐƠN VỊ HỖ TRỢ PHÁP LÝ DOANH NGHIỆP VIHABRAND

Chúng tôi tin rằng Quý Công ty quan tâm đến các lợi ích về SHTT của Quý Công ty. Còn với VIHACO VIET NAM CO.,LTD lợi ích của quý công ty cũng là lợi ích của chúng tôi, bởi chúng tôi quan niệm rằng:

“bảo vệ lợi ích chính đáng của khách hàng như bảo vệ lợi ích của chính mình”. 

Hãy liên hệ ngay cho chúng tôi 

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN SỞ HỮU TRÍ TUỆ VIHACO 

ĐC: 20/1/6, Đ.Trục, P.13, Q.Bình Thạnh, TP.Hồ Chí Minh

Email  : vihaco.gov@gmail.com

Website.http://dangkythuonghieu.org

Tel : (028) 62 758 518 - Fax: (028) 62 758 519

Hotline: 0933 502 255 – 0909 444 771

 để được hỗ trợ và tiến hành các thủ tục pháp lý nhanh nhất và hiệu quả nhất, tư vấn MIỄN PHÍ


Dịch vụ thành lập công ty tại 24 Quận Huyện thuộc TP.Hồ Chí Minh

 Dịch vụ thành lập công ty tại 24 Quận Huyện thuộc TP.Hồ Chí Minh. Thành lập công ty không giống như các thủ tục hành chính đơn thuần khác mà là cả một quá trình thực hiện mà người khởi nghiệp cần phải tìm hiểu kỹ trước khi tiến hành. Do đó, nếu chưa trang bị cho mình những kiến thức cần thiết là một thiệt thòi cho những doanh chủ trong tương lai trên con dường khởi nghiệp. Bạn ở TP.Hồ Chí Minh, nói một cách chính xác là Quận 1,2,3,4,5,6,7,8,9,10,11,12, Quận Thủ Đức, Quận Bình Thạnh, Quận Gò Vấp, Quận Phú Nhuận, Quận Tân Phú, Quận Bình Tân, Quận Tân Bình, Huyện Nhà Bè, Huyện Bình Chánh, Huyện Hóc Môn, Huyện Củ Chi, Huyện Cần Giờ cần hỗ trợ tư vấn thủ tục thành lập doanh nghiệp tại TP.Hồ Chí Minh nói chung và 24 Quận Huyện nói riêng

dich-vu-thanh-lap-cong-ty-tai-24-quan-huyen-tphcm
DỊCH VỤ THÀNH LẬP CÔNG TY TẠI 24 QUẬN HUYỆN THUỘC TP.HỒ CHÍ MINH

Công ty Nam Vihaco Việt Nam chuyên cung cấp dịch vụ thành lập công ty tại TPHCM, mở công ty tại TPHCM, dịch vụ thay đổi giấy phép kinh doanh giá rẻ, tư vấn thủ tục trọn gói uy tín hàng đầu tại TPHCM và các tỉnh thành phố lân cận. Chúng tôi cung cấp toàn bộ những kiến thức chuyên sâu đặc biệt là tư vấn miễn phí các kiến thức trước khi tiến hành thủ tục thành lập doanh nghiệp tại TPHCM như sau:

Bước 1: Tư vấn và tiếp nhận thông tin thành lập doanh nghiệp. Tiếp nhận thông tin thành lập và Cử nhân viên tư vấn qua các kênh trực tiếp tại văn phòng hoặc trực tuyến qua tổng đài tư vấn 0933 502 255. Các chuyên viên tư vấn phải trao đổi toàn bộ chi phí thành lập để khách hàng nắm vững ngay từ đầu 

Bước 2: Soạn thảo hồ sơ. Hoàn thành hồ sơ thành lập công ty theo đề nghị của khách hàng

Bước 3: Gửi hồ sơ cho khách hàng ký. Nhân viên Vihaco sẽ gửi hồ sơ để Quý khách ký trực tiếp điền thông tin vào các hồ sơ.

Bước 4: Thay mặt khách hàng thực hiện các thủ tục theo quy định. Các Phòng sẽ trực tiếp làm việc theo sự ủy quyền của khách hàng một cách độc lập đến khi hoàn thành nhiệm vụ

Bước 5: Bàn giao bản chính giấy phép và con dấu. Công ty sẽ gửi bản chính giấy phép và con dấu cho khách hàng và thu tiền phí dịch vụ. Nếu khách hàng có nhu cầu làm dịch vụ thuế và các dịch vụ làm sổ đăng ký thành viên, bảng tên, mã số thuế, hóa đơn… thì chuyển sang bước thứ 6

Bước 6: Thực hiện các thủ tục về thuế cho doanh nghiệp mới thành lập. Công ty Vihaco sẽ hỗ trợ tư vấn để quý khách tự thực hiện hoặc thay mặt khách hàng thực hiện các thủ tục thuế ban đầu khi mới thành lập công ty (tùy theo gói dịch vụ mà quý khách đã chọn)

Bước 7: Lưu hồ sơ. Bộ phận kiểm soát nội bộ và chuyên viên trực tiếp thực hiện lưu hồ sơ đối với dịch vụ đã hoàn thành. 

Dịch vụ hậu mãi chu đáo cho khách hàng:

Sau khi công việc thành lập công ty hoàn thành, Công ty Vihaco cam kết hỗ trợ Khách hàng các nội dung sau:
     - Cung cấp hồ sơ nội bộ công ty;
     - Tư vấn miễn phí trong suốt quá trình hoạt động của Doanh nghiệp.

Trong quá trình chuẩn bị thành lập công ty nếu cần tư vấn thêm, Vui lòng liên hệ công ty Vihaco để được hỗ trợ tư vấn miễn phí!

ĐƠN VỊ HỖ TRỢ PHÁP LÝ DOANH NGHIỆP VIHABRAND

Chúng tôi tin rằng Quý Công ty quan tâm đến các lợi ích về SHTT của Quý Công ty. Còn với VIHACO VIET NAM CO.,LTD lợi ích của quý công ty cũng là lợi ích của chúng tôi, bởi chúng tôi quan niệm rằng:

bảo vệ lợi ích chính đáng của khách hàng như bảo vệ lợi ích của chính mình”. 

Hãy liên hệ ngay cho chúng tôi 

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN SỞ HỮU TRÍ TUỆ VIHACO 

ĐC: 20/1/6, Đ.Trục, P.13, Q.Bình Thạnh, TP.Hồ Chí Minh

Email  : vihaco.gov@gmail.com

Website.http://dangkythuonghieu.org

Tel : (028) 62 758 518 - Fax: (028) 62 758 519

Hotline: 0933 502 255 – 0909 444 771

 để được hỗ trợ và tiến hành các thủ tục pháp lý nhanh nhất và hiệu quả nhất, tư vấn MIỄN PHÍ