Hướng dẫn thủ tục đăng ký thương hiệu

Nên đăng ký thương hiệu cho doanh nghiệp của bạn.

Bảo hộ nhãn hiệu độc quyền

Hãy đến Công ty Vihaco Việt Nam, chung tôi sẽ tư vấn miễn phí cho doanh nghiệp của bạn về thủ tục bảo hộ nhãn hiệu.

Bảo hộ quyền tác giả - tác phẩm

Một tác phẩm đẹp không thể không có bảo hộ thương hiệu.

Đại diện sở hữu trí tuệ Vihaco Việt Nam

Những thương hiệu nổi tiếng mang tầm quốc tế, mà chúng tôi đã từng đăng ký.

Đăng ký logo - quyền tác phẩm

Với đội ngũ luật sư có nhiều năm kinh nghiệm.

Thứ Bảy, 24 tháng 8, 2019

HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ MÃ SỐ MÃ VẠCH ONLINE MỚI NHẤT

Vihaco Việt Nam là dịch vụ tư vấn đăng ký mã vạch cho sản phẩm uy tín nhất Việt Nam. Để đăng ký mã số mã vạch thì Quý doanh nghiệm cần nắm được khái niệm cơ vản về mã số mã vạch. Bài viết này Vihaco sẽ giả thích chi tiết cho các doanh nghiệp nắm rõ, đồng thời chúng tôi sẽ hướng dẫn doanh nghiệp đăng ký mã số mã vạch online mới nhất.
1. Khái niệm về mã số mã vạch:
     - Mã vạch là một dãy các vạch và khoảng trống song song xen kẽ được sắp xếp theo một quy tắc mã hóa nhất định để thể hiện mã số (hoặc các dữ liệu gồm cả chữ và số) dưới dạng máy quét có thể đọc được.
     - Mã số mã vạch (MSMV) là một trong các công nghệ nhận dạng và thu thập dữ liệu tự động các đối tượng là sản phẩm, dịch vụ, tổ chức hoặc địa điểm… dựa trên việc ấn định một mã số (hoặc chữ số) cho đối tượng cần phân định và thể hiện mã đó dưới dạng mã vạch để thiết bị (máy quét) có thể đọc được.

HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ MÃ SỐ MÃ VẠCH ONLINE MỚI NHẤT
2. Hướng dẫn doanh nghiệp đăng ký mã số mã vạch online

GIAO DIỆN TRANG WEB TỔNG CỤC ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG
Tạo Mã Vạch trực tuyến, Sau khi đã đăng ký Mã số mã vạch. Chỉ cần nhập ký tự, dãy số vào ô để tạo ra một mã vạch. Ứng dụng tạo mã vạch online này có tới 19 kiểu mã vạch để phù hợp với mọi nhu cầu của bạn.
Ứng dụng tạo mã vạch trực tuyến miễn phí, giờ đây việc tạo mã vạch đã trở nên hết sức đơn giản và nhanh chóng với  tất cả mọi người.
Cách 1: tạo mã vạch sản phẩm online bằng công cụ trực tuyến của GS1
Sau khi đã đăng ký mã số mã vạch sản phẩm theo quy định, bạn sẽ được cấp tài khoản quản lý mã số mã vạch, tiep theo ban vao trang: idd.gs1vn.org.vn
Khi đó bạn sẽ đăng nhập vào vào mục “Công cụ”/ Chọn mục “Làm mã vạch”,  nhap cac day so trong bang danh muc mã số mã vạch.
Cách 2: Cách tạo mã vạch sản phẩm phần mềm
Cuối cùng tích vào mục “Tạo mã”. Ứng dụng sẽ hiện kết quả là mã vạch bên dưới:
Cách 3: Cách tạo mã vạch sản phẩm online
Tạo mã số mã vạch trực tuyến
     - Trước khi tạo và sử dụng mã số mã vạch thì phải đăng ký mã vạch với cơ quan nhà nước, đóng phí duy trì hàng năm
     - Kiểm tra trước khi in ấn bằng máy đọc mã vạch xem có hiện thông tin doanh nghiệp không?...
Vậy ứng dụng này còn hữu ích và tiện dụng đối với cả các nhà thiết kế đồ họa (graphic designer) đặc biệt là thiết kế bao bì và nhãn sản phẩm. Giờ đây bạn không cần phải học cách tạo mã vạch trên Corel nữa mà chỉ cần truy cập tới ứng dụng này và nhanh chóng tạo cho mình một mã vạch có độ phân giải cao.
Tất cả các thông số kỹ thuật được tạo ra từ ứng dụng này thường thích hợp với tất cả các máy đọc mã vạch. Trên đây là hướng dẫn doanh nghiệp đăng ký mã số mã vạch online mới nhất, Quý khách hàng có thắc mắc gì về quá trình đăng ký mã số mã vạch online. Vui lòng liên hệ
ĐƠN VỊ HỖ TRỢ PHÁP LÝ DOANH NGHIỆP VIHABRAND
Chúng tôi tin rằng Quý Công ty quan tâm đến các lợi ích về SHTT của Quý Công ty. Còn với VIHACO VIET NAM CO.,LTD lợi ích của quý công ty cũng là lợi ích của chúng tôi, bởi chúng tôi quan niệm rằng:
“bảo vệ lợi ích chính đáng của khách hàng như bảo vệ lợi ích của chính mình”. 
Hãy liên hệ ngay cho chúng tôi 
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN SỞ HỮU TRÍ TUỆ VIHACO 
ĐC: 20/1/6, Đ.Trục, P.13, Q.Bình Thạnh, TP.Hồ Chí Minh
Email  : vihaco.gov@gmail.com;
Website.http://dangkythuonghieu.org
Tel : (028) 62 758 518 - Fax: (028) 62 758 519
Hotline: 0933 502 255 – 0909 444 771
 để được hỗ trợ và tiến hành các thủ tục pháp lý nhanh nhất và hiệu quả nhất, tư vấn MIỄN PHÍ
VIHACO VIET NAM CO.,LTD luôn sẵn sàng đón chào Quý Công ty và hân hạnh được phục vụ!

Thứ Hai, 12 tháng 8, 2019

ĐĂNG KÝ MÃ SỐ MÃ VẠCH Ở ĐÂU TẠI TPHCM? CẦN GIẤY TỜ GÌ, VÀ CHI PHÍ BAO NHIÊU

Vihaco Việt Nam đã có kinh nghiệm nhiều năm trong quá trình tư vấn pháp luật và dịch vụ pháp lý doanh nghiệp cung cấp dịch vụ tư vấn đăng ký mã số mã vạch cho các doanh nghiệp. Chúng tôi luôn luôn đặt chất lượng và thời gian thực hiện dịch vụ lên hàng đầu, đảm bảo tối ưu chất lượng tốt nhất dành cho khách hàng.

ĐĂNG KÝ MÃ SỐ MÃ VẠCH Ở ĐÂU TẠI TPHCM
Đăng ký mã số mã vạch ở đâu, Gồm giấy tờ gì và Chi phí bao nhiêu, các tỉnh đăng ký thế nào, cách thức sử dụng mã số mã vạchHiện nay mã số mã vạch in trên sản phẩm giúp các đơn vị kinh doanh, các siêu thị, cửa hàng dễ quản lý hàng hóa khi phân phối sản phẩm của bạn ra thị trường.
1. Cần biết mã vạch là gì?
Đây là một trong những công nghệ nhận dạng và thu thập dữ liệu 1 cách tự động dựa trên nguyên tắc: đặt cho đối tượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cần quản lý 1 dãy số hoặc 1 dãy chữ số thể hiện dưới dạng mã vạch để máy quét có thể đọc và nhận dạng. 
Hiện nay, mã số mã vạch thường gồm 2 phần:
     - Mã vạch là một dãy chữ số nguyên bao gồm các thông tin: sản phẩm gì? công ty nào sản xuất, đến từ quốc gia nào?
     - Mã vạch là một dãy các vạch và khoảng trống sông song sao cho các thiết bị quét quang học đọc kết nối với máy tính và mã vạch được giải mã thành dãy số tự động. 
2.  Mã vạch nào được sử dụng phổ biến hiện nay?
Có nhiều loại mã số mã vạch nhưng các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay thường sử dụng mã số mã vạch thể hiện mã số thương nhân toàn cầu  GTIN-13 và EAN-13.
     - Mã số EAN-13 gồm 13 con số có cấu tạo như sau: từ trái sang phải. Mã quốc gia : hai hoặc ba con số đầu. Mã doanh nghiệp: có thể gồm từ bốn, năm hoặc sáu con số. Mã mặt hàng: có thể là năm, bốn, hoặc ba con số tùy thuộc vào mã doanh nghiệp, Số cuối cùng là số kiểm tra.
Để đảm bảo tính thống nhất và tính đơn nhất của mã số, mã quốc gia phải do tổ chức mã số vật phẩm quốc tế cấp cho các quốc gia là thành viên của tổ chức này. Mã số quốc gia của Việt Nam là 893. Danh mục: Mã số mã vạch các nước.
     - Mã số EAN-8 gồm 8 con số có cấu tạo như sau, ba số đầu là mã số quốc gia giống như EAN-13, bốn số sau là mã mặt hàng và số cuối cùng là số kiểm tra.
Mã EAN-8 chỉ sử dụng trên những sản phẩm có kích thước nhỏ, không đủ chỗ ghi mã EAN-13 ,ví dụ như thỏi son, chiếc bút bi. Các doanh nghiệp muốn sử dụng mã số EAN-8 trên sản phẩm của mình cần làm đơn xin mã tại Tổ chức mã số quốc gia (EAN-VN). Tổ chức mã số quốc gia sẽ cấp trực tiếp và quản lý mã số mặt hàng, gồm 4 con số cụ thể cho doanh nghiệp.
 
3. Tác dụng của việc đăng ký mã số mã vạch.
     - Hỗ trợ doanh nghiệp trong quá trình quản lý số lượng sản phẩm, giá thành trên các phương tiện công nghệ một cách chính xác mà không tốn công ghi chép.
     - Với những mặt hàng xuất khẩu thì mã số mã vạch bắt buộc phải có để cơ quan đơn vị này dễ dàng kiểm tra, theo dõi các mặt hàng khác.
     - Tiết kiệm được nguồn nhân lực và thời gian đáng kể, nâng cao năng suất hiệu quả làm việc
     - Hạn chế được những sai xót trong quá trình làm việc
     - Tra cứu thông tin và thanh toán nhanh chóng
4. Làm thế nào để có mã số mã vạch trên sản phẩm.
Muốn có mã số mã vạch trên hàng hoá để xuất khẩu hay bán tại các siêu thị, trước tiên các doanh nghiệp phải gia nhập EAN Việt Nam. EAN Việt Nam sẽ cấp mã M cho doanh nghiệp và hướng dẫn doanh nghiệp lập mã mặt hàng (mã I) cho từng sản phẩm.
Để được là thành viên của EAN Việt Nam, doanh nghiệp sẽ phải đóng phí gia nhập và phí hàng năm. Hai loại phí này do đại hội các thành viên quyết định, được ghi trong điều lệ của EAN Việt Nam và có thể thay đổi sau một thời gian áp dụng.
Quản lý mã mặt hàng (mã I) theo nguyên tắc mỗi mã số tương ứng với một loại sản phẩm duy nhất, không được nhầm lẫn.
5. Địa chỉ đăng ký mã số mã vạch ở đâu?
Đăng ký tại Bộ Khoa Học và Công Nghệ hoặc Viện Tiêu chuẩn Chất lượng Việt Nam, hiện nay có rất nhiều đơn vị làm dịch vụ, Số điện thoại làm dịch vụ mã số mã vạch tại TPHCM: 0933 502 255
6. Hồ sơ đăng ký mã vạch bao gồm những gì?
Khi muốn đăng ký mã số mã vạch (MSMV) cần có những giấy tờ sau:
     - Giấy phép đăng kí kinh doanh (02 bản, sao y bản chính).
     - Bản đăng ký mã số mã vạch (MSMV) theo mẫu quy định của Bộ khoa học & công nghệ.
     - Bảng đăng ký danh mục sản phẩm sử dụng mã số mã vạch (MSMV) 
Giấy tờ bạn cần cung cấp gửi cho chúng tôi 2 giấy tờ sau:
      - Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, thương mại hoặc bản sao Quyết định thành lập đối với các tổ chức khác.
     - Danh sách sản phẩm xin cấp mã số mã vạch.
7. Thời gian cấp mã số mã vạch bao lâu
Sau 5 ngày kể từ ngày đăng ký bạn sẽ được cấp mã số để sử dụng, thời gian ra giấy chứng nhận MSMV tùy thuộc vào đơn vị tiếp nhận.
Phí cấp mã số mã vạch là: 3.700.000 đồng cộng với phí duy trì nộp cùng của năm đầu: 500.000 vnđ cho 100 loại sản phẩm.
Phí cấp cho 1000 loại sản phẩm là 4.500.000 đồng.
Xem số lượng sản phẩm để biết phí duy trì nộp hằng năm theo loại mã doanh nghiệp:
     - Loại 10 số: 500.000 vnđ / năm  - sử dụng được dưới 100 loại sản phẩm.
     - Loại 9 số: 800.000 vnđ / năm - sử dụng được dưới 1000 loại sản phẩm.
     - Loại 8 số: 1.000.000 vnđ / năm - sử dụng được dưới 10.000 loại sản phẩm.
Phí duy trì sử dụng MSMV phải nộp trước 30/6 hàng năm cho Viện Tiêu chuẩn Chất lượng Việt Nam.
Vậy để trả lời câu hỏi đăng ký mã số mã vạch ở đâu tại TPHCM, chỉ đơn giản là bạn gọi cho chúng tôi theo số máy: 0933 502 255chúng tôi sẽ thay mặt làm và hướng dẫn áp mã vạch cho doanh nghiệp. Mọi chi tiết vui lòng liên hệ
ĐƠN VỊ HỖ TRỢ PHÁP LÝ DOANH NGHIỆP VIHABRAND
Chúng tôi tin rằng Quý Công ty quan tâm đến các lợi ích về SHTT của Quý Công ty. Còn với VIHACO VIET NAM CO.,LTD lợi ích của quý công ty cũng là lợi ích của chúng tôi, bởi chúng tôi quan niệm rằng:
“bảo vệ lợi ích chính đáng của khách hàng như bảo vệ lợi ích của chính mình”. 
Hãy liên hệ ngay cho chúng tôi 
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN SỞ HỮU TRÍ TUỆ VIHACO 
ĐC: 20/1/6, Đ.Trục, P.13, Q.Bình Thạnh, TP.Hồ Chí Minh
Email  : vihaco.gov@gmail.com;
Website.http://dangkythuonghieu.org
Tel : (028) 62 758 518 - Fax: (028) 62 758 519
Hotline: 0933 502 255 – 0909 444 771
 để được hỗ trợ và tiến hành các thủ tục pháp lý nhanh nhất và hiệu quả nhất, tư vấn MIỄN PHÍ

Thứ Năm, 1 tháng 8, 2019

7 QUY ĐỊNH CẦN BIẾT VỀ LUẬT AN TOÀN THỰC PHẨM

Các tổ chức, cá nhân trong quá trình sản xuất kinh doanh thực phẩm, phải bảo đảm an toàn thực phẩm; điều kiện bảo đảm an toàn đối với thực phẩm, sản xuất, kinh doanh thực phẩm và nhập khẩu, xuất khẩu thực phẩm; quảng cáo, ghi nhãn thực phẩm; kiểm nghiệm thực phẩm; phân tích nguy cơ đối với an toàn thực phẩm; phòng ngừa, ngăn chặn và khắc phục sự cố về an toàn thực phẩm; thông tin, giáo dục, truyền thông về an toàn thực phẩm; trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm. Đơn vị hỗ trợ pháp lý doanh nghiệp Vihaco Việt Namchia sẻ 7 Quy định cần biết về luật an toàn thực phẩm 

7 QUY ĐỊNH CẦN BIẾT VỀ LUẬT AN TOÀN THỰC PHẨM
1. Thực phẩm chức năng có phải là thuốc?
     - Thực phẩm chức năng (TPCN) là thực phẩm dùng để hỗ trợ chức năng của cơ thể… bao gồm thực phẩm bổ sung, thực phẩm bảo vệ sức khỏe, thực phẩm dinh dưỡng y học…và không phải là thuốc.
     - Luật ATTP cũng quy định rõ về điều kiện bảo đảm an toàn đối với TPCN tại Điều 14, theo đó, ngoài các điều kiện chung như các loại thực phẩm khác,TPCN phải có thông tin, tài liệu khoa học chứng minh về tác dụng của thành phần tạo nên chức năng đã công bố; đối với TPCN lần đầu tiên đưa ra lưu thông trên thị trường phải có báo cáo thử nghiệm hiệu quả về công dụng của sản phẩm.
     - Thêm vào đó, do thường được cung cấp từ các nhà thuốc, việc nhầm lẫn giữa TPCN và thuốc cũng dễ xảy ra do những tác dụng được quảng cáo sản phẩm. Nhằm tránh tình trạng này, Luật ATTP đã quy định, bao bì của sản phẩm phải ghi cụm từ “thực phẩm chức năng” và không được thể hiện dưới bất kỳ hình thức nào về tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh của chúng (Điểm a Khoản 2 Điều 44).
     - Hành vi quảng cáo, ghi nhãn TPCN mà không ghi rõ khuyến cáo “Thực phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh” có thể bị phạt 5 - 10 triệu đồng (Theo quy định tại Nghị định 115/2018/NĐ-CP).
2. Phạt đến 3 triệu nếu dùng tay trần bán thức ăn ngay  
     - Dù là một nét đẹp trong văn hóa du lịch của Việt Nam nhưng ẩm thực đường phố cũng tiềm ẩn nhiều nguy cơ do sự thiếu vệ sinh, an toàn và không rõ ràng về nguồn gốc xuất xứ, chất lượng của nguyên liệu dùng để chế biến.
     - Để đảm bảo an toàn cho thực khách cũng như có chế tài để xử lý khi xảy ra vi phạm, Luật ATTP đã đưa ra quy định về kinh doanh thực phẩm đường phố như sau:
       + Nơi bày bán thức ăn đường phố phải cách biệt nguồn gây độc hại, nguồn gây ô nhiễm; phải được bày bán trên bàn, giá, kệ, phương tiện bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm, mỹ quan đường phố;
       + Nguyên liệu để chế biến thức ăn đường phố phải bảo đảm an toàn thực phẩm, có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng;
       + Người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải tuân thủ quy định về sức khỏe, kiến thức và thực hành kinh doanh thực phẩm…
     - Người kinh doanh thực phẩm đường phố cũng có thể bị xử phạt hành chính với mức phạt 1 – 3 triệu đồng nếu dùng tay trần bán thực phẩm chín, ăn ngay; bán thức ăn đường phố không che đậy ngăn chặn bụi bẩn hoặc những hành vi khác vi phạm những quy định về vệ sinh ATTP tại Nghị định 
115/2018/NĐ-CP.
3. Nghiêm cấm quảng cáo thực phẩm sai sự thật
Với mặt hàng thực phẩm, những quảng cáo không sát với tính chất của sản phẩm có thể gây ra những hậu quả khó lường cho người mua, vì thế hành vi quảng cáo sai sự thật, gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng là một trong những điều cấm của Luật ATTP. Đồng thời, Luật cũng quy định về hoạt động quảng cáo của doanh nghiệp kinh doanh thực phẩm tại Điều 43, theo đó:
       - Việc quảng cáo thực phẩm phải thực hiện theo quy định của pháp luật về quảng cáo;
       - Trước khi đăng ký quảng cáo, nội dung quảng cáo phải được cơ quan có thẩm quyền xác nhận;
       - Chỉ được tiến hành quảng cáo khi đã được thẩm định nội dung và chỉ được quảng cáo đúng nội dung đã được xác nhận.
4. Thực phẩm có trên 5% nguyên liệu biến đổi gen phải dán nhãn
Thực phẩm biến đổi gen có gây hại cho người tiêu dùng hay không là một vấn đề còn nhiều tranh cãi. Cho đến khi có kết luận chính thức về những tác dụng không mong muốn của thực phẩm biến đổi gen thì việc dán nhãn những thực phẩm này là cần thiết để bảo đảm quyền lợi tối đa của người tiêu dùng.
Khoản 24 Điều 2 của Luật ATTP định nghĩa thực phẩm biến đổi gen là thực phẩm có một hoặc nhiều thành phần nguyên liệu có gen bị biến đổi bằng công nghệ gen.
Luật cũng quy định, một số thực phẩm biến đổi gen phải ghi cụm từ “thực phẩm biến đổi gen”.
Trong khi đó, Nghị định 15/2018/NĐ-CP chỉ rõ, các loại thực phẩm có nguồn gốc biến đổi gen hoặc chứa thành phần nguyên liệu biến đổi gen lớn hơn 5% thì phải dán nhãn thể hiện rõ đặc tính biến đổi gen của sản phẩm.
Tuy nhiên, quy định này mới chỉ áp dụng cho những sản phẩm thực phẩm có bao gói, đối với thực phẩm tươi sống như rau củ, thịt cá thì việc dán nhãn này chưa được quy định cụ thể cũng như chưa có một phương án quản lý nguồn nguyên liệu, sản phẩm thật sự khả thi.
5. 10 trường hợp miễn cấp GCN An toàn vệ sinh thực phẩm
Hiện nay, các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống như nhà hàng, quán ăn phải đáp ứng các điều kiện về vệ sinh an toàn thực phẩm quy định tại Luật ATTP và được cấp Giấy chứng nhận (GCN) An toàn vệ sinh thực phẩm..
Theo Điều 34 của Luật ATTP, cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống được cấp GCN này nếu đáp ứng đủ các điều kiện như: Có đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm phù hợp với từng loại hình sản xuất, kinh doanh thực phẩm; Có đăng ký ngành, nghề kinh doanh thực phẩm trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Bên cạnh đó, nhằm tạo điều kiện cho các cơ sở kinh doanh quy mô nhỏ, Nghị định 15/2018/NĐ-CP quy định 10 trường hợp được phép kinh doanh không cần xin cấp GCN An toàn vệ sinh thực phẩm, cụ thể:
       - Cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ;
       - Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm không có địa điểm cố định;
       - Cơ sở sơ chế nhỏ lẻ;
       - Cơ sở kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ…
6. Phạt tới 100 triệu nếu sử dụng phụ gia độc hại
Trên thị trường hiện nay xuất hiện hàng nghìn loại phụ gia thực phẩm với các chức năng khác nhau, tuy nhiên không phải loại phụ gia nào cũng được phép sử dụng.
Luật An toàn thực phẩm quy định: Phụ gia thực phẩm được phép sử dụng trong sản xuất kinh doanh phải đáp ứng các quy chuẩn quỹ thuật, có hướng dẫn sử dụng, được đăng ký công bố hợp quy,..
Nghị định 115/2018/NĐ-CP quy định mức phạt khi vi phạm quy định sử dụng phụ gia thực phẩm như sau:
     - Phạt tiền từ 10 triệu – 20 triệu đồng khi sử dụng phụ gia thực phẩm quá hạn sử dụng  hoặc không có hạn sử dụng;
     - Phạt tiền từ 20 triệu - 30 triệu đồng khi sử dụng phụ gia không đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật hoặc sử dụng không đúng mục đích, sử dụng vượt quá mức cho phép;
     - Phạt tiền từ 30 triệu - 40 triệu đồng với hành vi sử dụng phụ gia không rõ nguồn gốc, xuất xứ;
     - Phạt tiền từ 40 triệu - 50 triệu đồng khi sử dụng phụ gia bị cấm, phụ gia ngoài mục được phép sử dụng đối với sản phẩm dưới 10 triệu đồng;
     - Phạt tiền từ 80 triệu đồng - 100 triệu đồng hoặc gấp 5 - 7 lần giá trị sản phẩm trong các trường hợp sau:
       + Sử dụng phụ gia chứa hoặc nhiễm kim loại nặng, chất độc hại vượt mức cho phép
       + Sử dụng phụ gia bị cấm, phụ gia không thuộc danh mục được phép sử dụng cho sản phẩm từ 10 triệu đồng trở lên.
Mặt khác, hành vi vi phạm quy định về sử dụng phụ gia thực phẩm còn có thể bị áp dụng thêm các hình phạt bổ sung như: Đình chỉ hoạt động sản xuất, chế biến thực phẩm, tước quyền sử dụng Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm…
7. Phạt đến 20 năm tù nếu gây ngộ độc tập thể
Việc sử dụng phụ gia thực phẩm bị cấm, phụ gia thực phẩm quá hạn, sử dụng nguyên liệu không rõ nguồn gốc.. tại các quán ăn, nhà hàng, bếp ăn tập thể có thể dẫn đến ngộ độc thực phẩm, ngộ độc thực phẩm tập thể.
Theo quy định tại Bộ luật hình sự năm 2015 thì việc vi phạm các quy định về an toàn thực phẩm bị phạt từ 12 – 20 năm tù trong các trường hợp sau:
- Làm chết 03 người trở lên;
- Gây ngộ độc ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe của 201 người trở lên;
- Gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này 201% trở lên…
Nghị định 115/2018/NĐ-CP quy định phạt từ 10 triệu đến 100 triệu đồng hoặc phạt từ 02 – 07 lần giá trị sản phẩm vi phạm đối với các trường hợp vi phạm quy định an toàn thực phẩm chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự.
Ngoài các hình phạt chính, Luật còn quy định các hình phạt bổ sung như: cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề, đình chỉ hoạt động sản xuất, chế biến của cơ sở…
Vậy trên đây là 7 quy định cần biết về luật an toàn thực phẩm. Để được hỗ trợ chi tiết hơn, các bạn hãy liên hệ cho chúng tôi
ĐƠN VỊ HỖ TRỢ PHÁP LÝ DOANH NGHIỆP VIHABRAND
Chúng tôi tin rằng Quý Công ty quan tâm đến các lợi ích về SHTT của Quý Công ty. Còn với VIHACO VIET NAM CO.,LTD lợi ích của quý công ty cũng là lợi ích của chúng tôi, bởi chúng tôi quan niệm rằng:
“bảo vệ lợi ích chính đáng của khách hàng như bảo vệ lợi ích của chính mình”. 
Hãy liên hệ ngay cho chúng tôi 
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN SỞ HỮU TRÍ TUỆ VIHACO 
ĐC: 20/1/6, Đ.Trục, P.13, Q.Bình Thạnh, TP.Hồ Chí Minh
Email  : vihaco.gov@gmail.com
Website.http://dangkythuonghieu.org
Tel : (028) 62 758 518 - Fax: (028) 62 758 519
Hotline: 0933 502 255 – 0909 444 771
 để được hỗ trợ và tiến hành các thủ tục pháp lý nhanh nhất và hiệu quả nhất, tư vấn MIỄN PHÍ
VIHACO VIET NAM CO.,LTD luôn sẵn sàng đón chào Quý Công ty và hân hạnh được phục vụ!

Thứ Hai, 22 tháng 7, 2019

Đăng ký vệ sinh an toàn thực phẩm cho nhà hàng, quán cà phê tại TPHCM

Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm (hay còn gọi giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm) là một loại giấy phép do cơ quan chức năng có thẩm quyền của Nhà nước cấp cho các hộ kinh doanh có kinh doanh dịch vụ nhà hàng ăn uống. Nhưng không phải bất cứ cơ sở nào cũng cần giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm. 

GIẤY PHÉP VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM CHO NHÀ HÀNG TẠI TPHCM
1. Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm là gì?
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm là một loại giấy phép do cơ quan chức năng có thẩm quyền của Nhà nước cấp cho các Công ty có kinh doanh dịch vụ nhà hàng ăn uống.
2. Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhân cơ sở đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm cho Công ty kinh doanh dịch vụ nhà hàng ăn uống là Chi cục Vệ sinh an toàn thực phẩm tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương. Vì thế, nếu bạn muốn xin giấy phép an toàn vệ sinh thực phẩm cho nhà hàng, có thể xin tại đây.
3. Tại sao Công ty kinh doanh dịch vụ nhà hàng cần xin Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm?
Theo quy định tại điều 24 Nghị định 178/2013/NĐ-CP Quy định xử phạt vi phạm hành chính về an toàn thực phẩm:
Xử phạt đối với hành vi sản xuất, kinh doanh, bảo quản thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống vi phạm quy định về giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của cấp tỉnh trở lên theo một trong các mức sau đây:
     - Phạt cảnh cáo đối với hành vi sử dụng giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đã hết thời hạn dưới 01 tháng;
     - Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đã hết thời hạn từ 01 tháng đến 03 tháng;
     - Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi không có giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định hoặc có giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm nhưng đã hết thời hạn trên 03 tháng;
      - Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi sửa chữa, tẩy xóa làm sai lệch nội dung giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
     - Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm giả.
Ngoài bị xử phạt hành chính theo quy định trên, Đối tượng bị xử phạt sẽ buộc phải khắc phục hậu quả, gửi thông báo tới chính quyền địa phương, buộc đóng cửa nhà hàng cho tới khi xin được Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm.
Có thể xem giấy phép an toàn vệ sinh thực phẩm cho nhà hàng là một điều kiện bắt buộc. 
4. Điều kiện để cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống để xin được giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện VSATTP.
Xin giấy phép an toàn vệ sinh thực phẩm cho nhà hàng cần phải đáp ứng các điều kiện sau:
     – Được thành lập hợp pháp có ngành nghề kinh doanh phù hợp.
     – Đảm bảo các điều kiện về trang thiết bị, con người theo quy định của pháp luật về kinh doanh dịch vụ ăn uống:
Có khu nhà bếp, chế biến nấu nướng thực phẩm và khu ăn uống của khách riêng biệt.
Mọi nguồn cung cấp thực phẩm phải có xuất xứ cụ thể và an toàn.
Cơ sở chế biến, thiết bị dụng cụ phải bảo đảm các yêu cầu vệ sinh theo quy định chung.
Nhân viên phục vụ phải được khám sức khoẻ, cấy phân định kỳ ít nhất một năm một lần, có Giấy xác nhận kiến thức về vệ sinh an toàn thực phẩm và bảo đảm thực hành tốt vệ sinh cá nhân.
Phòng ăn, bàn ghế phải được thường xuyên giữ gìn vệ sinh sạch sẽ, có đủ nhà vệ sinh và bồn rửa tay, có tủ lưu nghiệm thức ăn 24 giờ.
     – Tiến hành thủ tục xin cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm tại cơ quan nhà nước. Hoặc bạn cũng có thể ủy quyền xin giấy phép an toàn vệ sinh thực phẩm cho nhà hàng của Công ty Vihaco VN. Chúng tôi sẽ thay mặt bạn thực hiện các thủ tục cần thiết khi xin giấy phép.
5. Quy trình thực hiện công việc xin giấy phép an toàn vệ sinh thực phẩm cho nhà hàng
     a. Đặt lịch học và tổ chức học lớp tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm cho người quản lý/chủ cơ sở và các nhân viên kinh doanh;
     b. Tổ chức khám sức khỏe cho người quản lý/chủ cơ sở và các nhân viên kinh doanh;
     c. Hoàn thiện hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm
     d. Nộp hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm
       + Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thẩm xét tính hợp lệ của hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho cơ sở nếu hồ sơ không hợp lệ;
       + Nếu quá 60 ngày kể từ ngày nhận được thông báo hồ sơ không hợp lệ nếu cơ sở không có phản hồi hay bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu thì cơ quan tiếp nhận sẽ huỷ hồ sơ.
     e.Thẩm định cơ sở xin giấy phép an toàn vệ sinh thực phẩm cho nhà hàng:
       + Đối với hồ sơ hợp lệ, trong thời gian 10 ngày làm việc Cục sẽ có Quyết định thành lập đoàn thẩm định và tổ chức thẩm định tại thực địa.
       + Đối với cơ sở chưa đủ điều kiện, đoàn thẩm định sẽ phụ thuộc vào tình hình thực tế của cơ sở để lập biên bản phù hợp.
     + Đối với cơ sở đủ điều kiện sẽ được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
     f.  Cấp Giấy chứng nhận:
       + Trường hợp cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm. Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo mùa vụ phải ghi rõ thời gian hoạt động trong Giấy chứng nhận;
       + Trường hợp cơ sở chưa đủ điều kiện an toàn thực phẩm và phải chờ hoàn thiện phải ghi rõ nội dung và thời gian hoàn thiện nhưng không quá 60 ngày. Đoàn thẩm định tổ chức thẩm định lại khi cơ sở có văn bản xác nhận đã hoàn thiện đầy đủ các yêu cầu về điều kiện an toàn thực phẩm của đoàn thẩm định lần trước;
       + Trường hợp cơ sở không đạt yêu cầu về điều kiện an toàn thực phẩm, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản cho cơ quan quản lý địa phương để giám sát và yêu cầu cơ sở không được hoạt động cho đến khi được cấp Giấy chứng nhận. Cơ sở phải nộp lại hồ sơ để được xem xét cấp Giấy chứng nhận theo quy định.
6. Công việc được thực hiện bởi Vihaco trong quá trình xin Giấy phép an toàn vệ sinh thực phẩm cho nhà hàng
Vihaco cung cấp dịch vụ hỗ trợ xin cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện VSATTP cho cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, chúng tôi sẽ cung cấp những dịch vụ sau:
     a. Tư vấn cho khách hàng điều kiện cần thiết để xin giấy phép an toàn vệ sinh thực phẩm cho nhà hàng;
     b.  Hướng dẫn khách hàng trong việc chuẩn bị hồ sơ, tài liệu
     c.  Soạn thảo hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm cho nhà hàng;
     d. Thay mặt khách hàng tiến hành thủ tục xin “Giấy chứng nhận đủ điều kiện sức khỏe”, “Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm” cho người quản lý/chủ cơ sở và các nhân viên kinh doanh
     e. Kết hợp với khách hàng đón tiếp đoàn kiểm tra địa điểm.
     f. Thay mặt khách hàng nhận Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm
     g. Tư vấn hỗ trợ khách hàng trong các vấn đề pháp luật có liên quan
Trong quá trình chuẩn bị đăng ký vệ sinh an toàn thực phẩm cho nhà hàng, quán cà phê, nếu cần tư vấn thêm, Vui lòng liên hệ công ty Vihaco để được hỗ trợ tư vấn miễn phí!
ĐƠN VỊ HỖ TRỢ PHÁP LÝ DOANH NGHIỆP VIHABRAND
Chúng tôi tin rằng Quý Công ty quan tâm đến các lợi ích về SHTT của Quý Công ty. Còn với VIHACO VIET NAM CO.,LTD lợi ích của quý công ty cũng là lợi ích của chúng tôi, bởi chúng tôi quan niệm rằng:
“bảo vệ lợi ích chính đáng của khách hàng như bảo vệ lợi ích của chính mình”. 
Hãy liên hệ ngay cho chúng tôi 
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN SỞ HỮU TRÍ TUỆ VIHACO 
ĐC: 20/1/6, Đ.Trục, P.13, Q.Bình Thạnh, TP.Hồ Chí Minh
Email  : vihaco.gov@gmail.com
Website.http://dangkythuonghieu.org
Tel : (028) 62 758 518 - Fax: (028) 62 758 519
Hotline: 0933 502 255 – 0909 444 771
 để được hỗ trợ và tiến hành các thủ tục pháp lý nhanh nhất và hiệu quả nhất, tư vấn MIỄN PHÍ
VIHACO VIET NAM CO.,LTD luôn sẵn sàng đón chào Quý Công ty và hân hạnh được phục vụ!

Chủ Nhật, 21 tháng 7, 2019

CÁ NHÂN TỔ CHỨC CÓ THỂ ĐĂNG KÝ NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN

Các doanh nghiệp, cá nhân căn cứ vào tình hình cụ thể có thể lựa chọn hình thức đăng ký thương hiệu phù hợp. Trong thực tế, nhiều chủ doanh nghiệp khi đã có kế hoạch kinh doanh nhưng do chưa kịp thành lập công ty, để tránh trường hợp bị bên thứ 3 đăng ký thương hiệu trước, có thể đăng ký thương hiệu dưới tên cá nhân để giữ ngày ưu tiên sớm nhất. Sau đó, khi doanh nghiệp được thành lập, chủ doanh nghiệp có thể lựa chọn là chuyển nhãn hiệu từ cá nhân sang doanh nghiệp dưới 2 hình thức:
   - Chuyển nhượng đơn nhãn hiệu (khi nhãn hiệu chưa được cấp văn bằng)
   - Chuyển nhượng văn bằng bảo hộ.

CÁ NHÂN TỔ CHỨC CÓ THỂ ĐĂNG KÝ NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN
Ai có quyền đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam:  Điều 3.A.2.2: Quyền đăng ký nhãn hiệu. (Điều 87, Luật sở hữu trí năm 2005 đã được sửa đổi, bổ sung năm 2009)
   1. Tổ chức, cá nhân có quyền đăng ký nhãn hiệu dùng cho hàng hoá do mình sản xuất hoặc dịch vụ do mình cung cấp.
   2. Tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động thương mại hợp pháp có quyền đăng ký nhãn hiệu cho sản phẩm mà mình đưa ra thị trường nhưng do người khác sản xuất với điều kiện người sản xuất không sử dụng nhãn hiệu đó cho sản phẩm và không phản đối việc đăng ký đó.
   3. Tổ chức tập thể được thành lập hợp pháp có quyền đăng ký nhãn hiệu tập thể để các thành viên của mình sử dụng theo quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể; đối với dấu hiệu chỉ nguồn gốc địa lý của hàng hoá, dịch vụ, tổ chức có quyền đăng ký là tổ chức tập thể của các tổ chức, cá nhân tiến hành sản xuất, kinh doanh tại địa phương đó; đối với địa danh, dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý đặc sản địa phương của Việt Nam thì việc đăng ký phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.
   4. Tổ chức có chức năng kiểm soát, chứng nhận chất lượng, đặc tính, nguồn gốc hoặc tiêu chí khác liên quan đến hàng hoá, dịch vụ có quyền đăng ký nhãn hiệu chứng nhận với điều kiện không tiến hành sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ đó; đối với địa danh, dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý đặc sản địa phương của Việt Nam thì việc đăng ký phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.
   5. Hai hoặc nhiều tổ chức, cá nhân có quyền cùng đăng ký một nhãn hiệu để trở thành đồng chủ sở hữu với những điều kiện sau đây:
     a) Việc sử dụng nhãn hiệu đó phải nhân danh tất cả các đồng chủ sở hữu hoặc sử dụng cho hàng hoá, dịch vụ mà tất cả các đồng chủ sở hữu đều tham gia vào quá trình sản xuất, kinh doanh;
     b) Việc sử dụng nhãn hiệu đó không gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng về nguồn gốc của hàng hoá, dịch vụ.
   6. Người có quyền đăng ký quy định tại các khoản (1),(2),(3),(4) và (5) Điều này, kể cả người đã nộp đơn đăng ký có quyền chuyển giao quyền đăng ký cho tổ chức, cá nhân khác dưới hình thức hợp đồng bằng văn bản, để thừa kế hoặc kế thừa theo quy định của pháp luật với điều kiện các tổ chức, cá nhân được chuyển giao phải đáp ứng các điều kiện đối với người có quyền đăng ký tương ứng.
   7. Đối với nhãn hiệu được bảo hộ tại một nước là thành viên của điều ước quốc tế có quy định cấm người đại diện hoặc đại lý của chủ sở hữu nhãn hiệu đăng ký nhãn hiệu đó mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam cũng là thành viên thì người đại diện hoặc đại lý đó không được phép đăng ký nhãn hiệu nếu không được sự đồng ý của chủ sở hữu nhãn hiệu, trừ trường hợp có lý do chính đáng. Mọi thông tin liên quan đến hồ sơ, thủ tục đăng ký nhãn hiệu Quý khách hàng vui lòng liên hệ Vihaco Việt Nam để được tư vấn chi tiết
ĐƠN VỊ HỖ TRỢ PHÁP LÝ DOANH NGHIỆP VIHABRAND
Chúng tôi tin rằng Quý Công ty quan tâm đến các lợi ích về SHTT của Quý Công ty. Còn với VIHACO VIET NAM CO.,LTD lợi ích của quý công ty cũng là lợi ích của chúng tôi, bởi chúng tôi quan niệm rằng:
bảo vệ lợi ích chính đáng của khách hàng như bảo vệ lợi ích của chính mình”. 

Hãy liên hệ ngay cho chúng tôi 

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN SỞ HỮU TRÍ TUỆ VIHACO 
ĐC: 20/1/6, Đ.Trục, P.13, Q.Bình Thạnh, TP.Hồ Chí Minh
Email  : vihaco.gov@gmail.com
Website.http://dangkythuonghieu.org
Tel : (028) 62 758 518 - Fax: (028) 62 758 519
Hotline: 0933 502 255 – 0909 444 771
 để được hỗ trợ và tiến hành các thủ tục pháp lý nhanh nhất và hiệu quả nhất, tư vấn MIỄN PHÍ
VIHACO VIET NAM CO.,LTD luôn sẵn sàng đón chào Quý Công ty và hân hạnh được phục vụ!